Giáo án Hình học 7 - Tiết 35 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Bùi Ngọc Giàu
Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Kỹ năng: Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago
- Thái độ: Cẩn thận, chính xc.
II. Chuẩn bị của gv v hs:
- GV: Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: SGK, tập ghi
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
KTBC:
Nêu các trường hợp bằng nhau của tgv ?
DVBM:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 35 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Bùi Ngọc Giàu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy Lớp Tuần 20 - Tiết 35 6. Tam giác cân I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kỹ năng : Biết áp dụng tính chất để tính số đo góc hoặc chứng minh. 3. Thái độ : Thấy được các hình tam giác cân trong thực tế . II. Chuẩn bị của gv và hs GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: Làm quen với một dạng đặc biệt của tam giác là tgc B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Tam giác này có đặc điểm gì đặc biệt ? Tam giác này gọi là tgc Hãy làm bài ?1 Hãy làm bài ?2 Qua trên các em rút ra tc gì ? Qua bài tập 44 các em rút ra tc gì ? Nhận xét tam giác vuông ? Tam giác này là tam giác vuông cân Hãy làm bài ?3 Tam giác này có đặc điểm gì đặc biệt ? Tam giác này gọi là tgđ Hãy làm bài ?4 Qua trên các em rút ra tc gì ? Có hai cạnh bằng nhau ADE, ABC, ACH Xét ABD và ACD có : AB=AC (ABCcân) AD chung A1=A2 (gt) ABD=ACD (c.g.c) ABD=ACD Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân Có hai cạnh góc vuông bằng nhau Ta có : B+C=90o Mà B=C nên B=C=45o Có ba cạnh bằng nhau AB=ACABC cân tại A B=C AB=BCABC cân tại B C=A Ta có : A+B+C=180o Mà A=B=C nên A=B=C=60o Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60o Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều 1. Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau ABC cân tại A : AB=AC : hai cạnh bên BC : cạnh đáy B=C : góc ở đáy A : góc ở đỉnh 2. Tính chất : Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau 3. Tam giác đều : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60o Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60o thì tam giác đó là tam giác đều C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều ? Hãy làm bài 47 trang 127 Hãy làm bài 49 trang 127 D. Hoạt động củng cố Làm bài 50->52 trang 127, 128 E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 20-Tiết 36 Luyện tập I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kỹ năng : Biết áp dụng tính chất để tính số đo góc hoặc chứng minh. 3. Thái độ : Thấy được các hình tam giác cân trong thực tế . II. Chuẩn bị của gv và hs GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân ? DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Để tính số đo góc của tam giác ta dựa vào tính chất nào? Để chứng minh ABD=ACE ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Từ ABD=ACE ta có nhận xét gì về DBC và ECB ? Trước hết chứng minh ABC cân ? Dự đoán sđ góc BAC rồi cm? Tổng 3 góc của tam giác bằng 180o, tgc có hai góc bằng nhau ABD=ACE AB=AC (ABC cân tại A) A chung AD=AE (gt) DBC=ECB Xét OAB và OAC có : OA chung O1=O2 (OA là tpg của xOy) OAB=OAC (ch-gn) AB=AC (1) 60o Nhắc lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều 50a. Vì AB=AC nên ABC cân tại AABC=ACB ABC : A+ABC+ACB=180o 145o+2ABC=180o 2ABC=180o-145o=35o ABC=35o:2=17,5o 50b. Tương tự : ABC=40o 51. GT ABC cân tại A AD=AE KL a) ABD=ACE b) IBC là tam giác gì Cm : a) Xét ABD và ACE có : AB=AC (ABC cân tại A) A chung AD=AE (gt) ABD=ACE (c.g.c) ABD=ACE b) Ta có : ABD=ACE (cmt) DBC=ECB IBC cân tại I 52. GT xOy=120o OA là tpg của xOy ABOx, ACOy KL ABC là tam giác gì Cm : Xét OAB và OAC có : OA chung O1=O2 (OA là tpg của xOy) OAB=OAC (ch-gn) AB=AC (1) Xét vOAB:A1=90o-60o=30o Xét vOAC:A2=90o-60o=30o BAC=A1+A2=30o+30o=60o Từ (1)(2) suy ra : ABC đều C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều ? D. Hoạt động củng cố Làm thêm các bài tập về tgc E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 21 - Tiết 37 7. Định lí Pytago I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Nắm được định lí Pitago thuận và đảo. 2. Kỹ năng : Biết áp dụng định lí Pitago để tính độ dài các cạnh của tam giác vuông. 3. Thái độ : Biết áp dụng thực tế . II. Chuẩn bị của gv và hs GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: Trong tgv ta có thể tính độ dài một cạnh nếu biết độ dài hai cạnh còn lại nhờ vào định lí Pytago B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Cho hs thực hành bài ?1 Cho hs thực hành bài ?2 Qua trên các em rút ra được tính chất gì ? Đây chính là nội dung của định lí Pytago Hãy làm bài ?3 Cho hs thực hành bài ?4 Qua trên các em rút ra được tính chất gì ? Cạnh huyền bằng 5 c2=a2+b2 Trong một tgv, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông AC2=AB2+BC2 EF2=DE2+DF2 102=82+x2 x2=102-82=36 x2=12+12=2 x==6 x= BAC=90o Nếu một tg có bp của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tg đó là tgv 1. Định lí Pytago : Trong một tgv, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông ABC v tại A : BC2=AB2+AC2 2. Định lí Pytago đảo : Nếu một tg có bp của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tg đó là tgv ABC : BC2=AB2+AC2 BAC=90o C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại định lí Pytago thuận và đảo ? Hãy làm bài 53 trang 131 D. Hoạt động củng cố Làm bài 54->57 trang 131 E. Hoạt độngt ìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 21 - Tiết 38 Luyện tập 1 I. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức : Nắm được định lí Pitago thuận và đảo. - Kỹ năng : Biết áp dụng định lí Pitago để tính độ dài các cạnh của tam giác vuông. - Thái độ : Biết áp dụng thực tế . II. Chuẩn bị của gv và hs GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt dộng dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: a. Phát biểu định lí Pitago ? Hãy làm bài 54 trang 131 b. Phát biểu định lí Pitago đảo? Hãy làm bài 56a trang 131 DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Để tính độ dài cạnh trong tgv ta liên hệ đến tính chất gì ? Để tính độ dài cạnh trong tgv ta liên hệ đến tính chất gì ? Để biết được tg có vuông hay không ta phải kiểm tra bằng cách nào ? Để biết được tg có vuông hay không ta phải kiểm tra bằng cách nào ? Theo định lí Pitago ta có : 8,52=x2+7,52 Theo định lí Pitago ta có : 42=x2+12 Kiểm tra xem bình phương một cạnh có bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại hay không Kiểm tra xem bình phương một cạnh có bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại hay không Nhắc lại định lí Pytago thuận và đảo 54. Theo định lí Pitago ta có : 8,52=x2+7,52 x2=8,52-7,52=16 x==4 55. Theo định lí Pitago ta có : 42=x2+12 x2=42-12=15 x= 56a.Tacó:152=225 92+122=225 152=92+122ABC v 56b.Tacó:132=169 52+122=169 132=52+122ABC v 56c. Tacó:102=100 72+72=98 102=72+72ABC ov 57. Tacó : AC2=172=289 AB2+BC2=82+152=289 AC2=AB2+BC2 ABC vuơng 58. Theo định lí Pitago ta có : d2=42+202=416 d= Vậy tủ không bị vướng vào trần nhà C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại định lí Pytago thuận và đảo ? D. Hoạt động củng cố Làm bài 59->62 trang 133 E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 21 - Tiết 39 Luyện tập 2 + kiểm tra 15 phút I. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức : Nắm được định lí Pitago thuận và đảo. - Kỹ năng : Biết áp dụng định lí Pitago để tính độ dài các cạnh của tam giác vuông. - Thái độ : Biết áp dụng thực tế . II. Chuẩn bị của gv và hs GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi dộng KTBC: DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Để tính độ dài cạnh trong tgv ta liên hệ đến tính chất gì ? Để tính độ dài cạnh trong tgv ta liên hệ đến tính chất gì ? Làm sao để tính độ dài các cạnh trong tam giác ABC ? Làm sao để tính độ dài OA, OB, OC, OD ? Theo định lí Pitago ta có : AC2=AD2+CD2 Theo định lí Pitago ta có : AC2=AH2+CH2 Theo định lí Pitago ta có : AB2=AH2+BH2 Áp dụng định lí Pitago trong các tgv Áp dụng định lí Pitago trong các tgv Nhắc lại định lí Pytago thuận và đảo 59. Theo định lí Pitago ta có : AC2=AD2+CD2=482+362=3600 AC==60 60a. Theo định lí Pitago ta có : AC2=AH2+CH2=122+162=400 AC==20 60b. Theo định lí Pitago ta có : AB2=AH2+BH2 132=122+BH2 BH2=132-122=25 BH==5 61. Theo định lí Pitago ta có : AB2=12+22=5AB= BC2=32+52=34BC= AC2=32+42=25AC=5 62. Theo định lí Pitago ta có : OA2=32+42=25OA=5<9 OB2=42+62=52OB=<9 OC2=62+82=100OC=10>9 OD2=32+82=73OD=<9 C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động củng cố Kiểm tra 15p E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Xem phần đọc thêm Ngày dạy Lớp Tuần 21 - Tiết 40 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức : Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Kỹ năng : Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. - Thái độ : Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago. II. Chuẩn bị của gv và hs: - GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ. - HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: Thêm một cách nữa để nhận biết hai tgv bằng nhau B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tgv? Hãy làm bài tập ?1 ( dán bảng phụ và chia nhóm ) Gọi hs cm định lí Hãy làm bài tập ?2 Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuơng Theo định lí Pytago ta có : BC2=AB2+AC2 EF2=DE2+DF2 MàBC=EF,AC=DFnênAB=DE Xét và có : AB=AC (gt) AH chung hoặc B=C Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tgv : Nếu hai cạnh gĩc vuơng của tgv này bằng hai cạnh gĩc vuơng của tam giác vuơng kia thì hai tam giác vuơng đó bằng nhau Nếu một cạnh gĩc vuơng và một gĩc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuơng này bằng một cạnh gĩc vuơng và một gĩc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuơng kia thì hai tam giác vuơng đó bằng nhau Nếu cạnh huyền và một gĩc nhọn của tgv này bằng ch và một gn của tgv kia thì hai tgv đó bằng nhau 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cgv : Nếu cạnh huyền và cạnh gĩc vuơng của tam giác vuơng này bằng cạnh huyền và cạnh gĩc vuơng của tam giác vuơng kia thì hai tam giác vuơng đó bằng nhau C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv ? D. Hoạt động củng cố Làm bài 63->66 trang 136, 137 E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 22 - Tiết 41 Luyện tập I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kỹ năng: Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập HS: SGK, tập ghi III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: Nêu các trường hợp bằng nhau của tgv ? DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Để chứng minh HB=HC và BAH=CAH ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để chứng minh AH=AK ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? vAHB=vAHC AB=AC (ABC cân tại A) AH chung vABH=ACK AB=AC (ABC cân tại A) A chung vAIK=vAIH AI chung AK=AH (cm trên) 63. GT ABC cân tại A KL a) HB=HC b) BAH=CAH Cm : Xét vAHBvàvAHCcó: AB=AC (ABC cân tại A) AH chung vAHB=vAHC (ch-cgv) HB=HC và BAH=CAH 64a. AB=DE (cgc) 64b. C=F (gcg) 64c. BC=EF (ch-gn) C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv ? D. Hoạt động củng cố E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 22 - Tiết 42 Luyện tập (tt) I. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kỹ năng: Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau - Thái độ: Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago II. Chuẩn bị của gv và hs GV: Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập HS: Sgk, tập ghi III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Để chứng minh AH=AK ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để chứng minh IAK=IAH ta chứng minh điều gì ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Hãy chỉ ra những cặp tam giác bằng nhau và bằng nhau theo trường hợp nào ? ABH=ACH AB=AC (ABC cân tại A) A chung AIK =AIH AI chung AK=AH vABH=ACK AB=AC (ABC cân tại A) A chung vAIK=vAIH AI chung AK=AH (cm trên) 65. GT ABC cân tại A BHAC, CKAB KL a) AH=AK b) AI là tpg của A Cm : a) Xét vABH vàvACKcó: AB=AC (ABC cân tại A) A chung vABH=vACH (ch-gn) AH=AK b) Xét vAIKvàvAIHcó: AI chung AK=AH (cm trên) vAIK=vAIH (ch-cgv) IAK=IAH AI là tpg của A 66a vAMD=vAME (ch-gn) 66bvDMB=vEMC(ch-cgv) 66c AMB=AMC (ccc) C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv ? D. Hoạt động củng cố E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Chuẩn bị Thực hành : Đo khoảng cách (Chuẩn bị : thước cây, thước dây, cọc, giác kế, dây) Ngày dạy Lớp Tuần 22 - Tiết 43 9. Thực hành ngoài trời I. Mục tiêu cần đạt; - Kiến thức: Nắm được cách đo khoảng cách - Kỹ năng: Làm thạo việc đo khoảng cách. Thấy được việc đo dựa trên cơ sở hai tam giác bằng nhau - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị của gv và hs: Gv: Sgk, giáo án, phấn, thước cây, thước dây, cọc, giác kế, dây HS: Xem trước bài thực hành ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động ình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Em có thể đo đuợc khoảng cách giữa hai điểm ngăn cách bởi một con sông hay không Trên hình 149, không trực tiếp đo đuợc độ dài AB thì làm thế nào để biết độ dài của đoạn thẳng AB Ta tiến hành đo khoảng cách giữa hai điểm A và B ở sân trường 1. Nhiệm vụ : Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc 2. Chuẩn bị : Mỗi tổ hs ( 5 tổ ) chuẩn bị : Ba cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2m Một giác kế Một sợi dây dài khoảng 10m để kiểm tra kết quả Một thước đo 3. Cách làm : Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vg với AB tại A Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng Đo độ dài CD Hãy giải thích vì sao CD=AB ? Báo cáo kết quả độ dài AB? Xác định hai cọc A và B Mỗi tổ hs ( 5 tổ ) chuẩn bị : Ba cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2m Một giác kế Một sợi dây dài khoảng 10m để kiểm tra kết quả Một thước đo Một tổ hs thực hiện : Vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Vạch tia Dm vuông góc với AD Chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng Đo độ dài CD Xét vABE và vDCE có : A=D=90o AE=DE (cách dựng) AEB=DEC (đối đỉnh) vABE=vDCE (gcg) AB=CD Độ dài AB= Độ dài CD Đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B : Vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Vạch tia Dm vuông góc với AD Chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại cách đo D. Hoạt động củng cố E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Tiết sau chia nhóm thực hành : Đo khoảng cách (Chuẩn bị : thước cây, thước dây, cọc, giác kế, dây) Ngày dạy Lớp Tuần 23 - Tiết 44 9. Thực hành ngoài trời (tt) I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được cách đo khoảng cách - Kỹ năng: Làm thạo việc đo khoảng cách. Thấy được việc đo dựa trên cơ sở hai tam giác bằng nhau - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs GV: Sgk, giáo án, phấn, thước cây, thước dây, cọc, giác kế, dây HS: Xem lại cách thực hành III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động ình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Các em đã nắm qua về cách đo khoảng cách giữa hai điểm. Hôm nay lần lượt từng nhóm thực hiện việc đo khoảng cách Ta tiến hành đo khoảng cách giữa hai điểm A và B ở sân trường 1. Nhiệm vụ : Cho hs xác định trước hai cọc A và B cần đo khoảng cách trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B 2. Chuẩn bị : Yêu cầu mỗi tổ hs ( 5 tổ ) chuẩn bị : Ba cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2m Một giác kế Một sợi dây dài khoảng 10m để kiểm tra kết quả Một thước đo 3. Thực hiện : Cho mỗi tổ hs ( 5 tổ ) thực hiện Xác định hai cọc A và B cần đo khoảng cách Mỗi tổ hs ( 5 tổ ) chuẩn bị : Ba cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2m Một giác kế Một sợi dây dài khoảng 10m để kiểm tra kết quả Một thước đo Mỗi tổ hs ( 5 tổ ) thực hiện : Vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Vạch tia Dm vuông góc với AD Chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng Đo độ dài CD Báo cáo kết quả Xét vABE và vDCE có : A=D=90o AE=DE (cách dựng) AEB=DEC (đối đỉnh) vABE=vDCE (gcg) AB=CD Độ dài AB chính là độ dài CD C. Hoạt động luyện tập Nhắc lại cách đo, nộp báo cáo thực hành D. Hoạt động củng cố E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 23 - Tiết 45 Ôn tập chương 2 I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tgc,định lý Pytago - Kỹ năng: Tính được số đo góc và độ dài cạnh của tam giác. Biết áp dụng tc của tgc. Biết cm hai tg bằng nhau. Hình thành kỉ năng tính toán và tư duy lập luận cho học sinh - Thái độ: cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs GV: Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phu. HS: Sgk, tập ghi III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động ình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1. Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác? 2. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? 3. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tgv ? 4. Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân. Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ? 5. Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác đều ? 6. Phát biểu định lí Pytago ? Lược qua về bảng tổng kết trang 139, 140 Tổng ba góc của tam giác bằng 180o Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó Mỗi góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tg đó bằng nhau Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng mộtcạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Nếu ch và một gn của tgv này bằng ch và một gn của tgv kia thì hai tgv đó bằng nhau Nếu ch và cgv của tgv này bằng ch và cgv của tgv kia thì hai tgv đó bằng nhau Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta chứng minh tam giác có hai cạnh bằng nhau hoặc có hai góc bằng nhau Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60o Để chứng minh một tam giác là tam giác đều ta chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau hoặc có ba góc bằng nhau hoặc tam giác cân có một góc bằng 60o Trong một tgv, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bp của hai cạnh góc vuông Nếu một tg có bp của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tg đó là tgv 1. Tổng ba góc của tam giác bằng 180o Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó Mỗi góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó 2. Cạnh – Cạnh - Cạnh Cạnh – Góc – Cạnh Góc – Cạnh - Góc 3. Cạnh huyền – Góc nhọn Cạnh huyền –Cạnh góc vuông 4. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta chứng minh tam giác có hai cạnh bằng nhau hoặc có hai góc bằng nhau 5. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta chứng minh tam giác có hai cạnh bằng nhau hoặc có hai góc bằng nhau 6. Trong một tgv, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bp của hai cạnh góc vuông Nếu một tg có bp củamộtcạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tg đó là tgv C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động củng cố Làm bài 67, 70, 73 trang 140, 141 E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 23 - Tiết 46 Ôn tập chương 2 (tt) I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tgc,định lý Pytago - Kỹ năng: Tính được số đo góc và độ dài cạnh của tam giác. Biết áp dụng tc của tgc. Biết cm hai tg bằng nhau. Hình thành kỉ năng tính toán và tư duy lập luận cho học sinh - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Dán bảng phụ và cho hs thảo luận nhóm Để cm một tg là tgc ta phải cm ntn ? Để cm hai cạnh AM và AN bằng nhau ta phải cm ntn ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để cm BH=CK ta phải cm ntn ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để cm AH=AK ta phải cm ntn ? Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ? Để cm một tg là tgc ta phải cm ntn ? Để cm hai góc OBC và OCB bằng nhau ta phải cm ntn ? (Dựa vào cmt : hai góc OBC và OCB liên hệ đến hai góc nào ? Hai góc đó liên quan đến hai tam giác nào ?) Nhận xét tam giác ABC ? Ta phải đi tìm đoạn nào ? Muốn tìm AC ta liên hệ đến gì để tính ? Muốn tính được ta phải biết CH, muốn biết CH ta phải tìm đoạn nào ? Muốn tìm BH ta liên hệ đến gì để tính ? Thảo luận nhóm và từng nhóm điền trả lời Tg có hai cạnh AM và AN hoặc hai góc M và N bằng nhau Hai tam giác ABM và ACN bằng nhau AB=AC (ABC cân tại A) BM=CN (gt) ABM=CAN (ABC=ACB) Hai tam giác vBMH và vCNK bằng nhau BM=CN (gt) M=N (AMN cân tại A) Hai tam giác vABH và vACK bằng nhau AB=AC (ABC cân tại A) BH=CK (cmt) Tg có hai cạnh OB và OC hoặc hai góc OBC và OCB bằng nhau Ta có : HBM=OBC (đđ) KCN=OCB (đđ) Mà HBM=KCN (BMH= CNK) nên OBC=OCB hay OBC cân tại O ABC cân có một góc bằng 60o nên nó là tam giác đều Tìm AC Áp dụng định lí Pytago cho vAHC Tìm BH Áp dụng định lí Pytago cho vAHB 67. Câu Đ S 1.Trong1tg,gócnnlàgn 2.Trong1tg,cóítnlà2gn 3.Trong1tg,góclnlàgtù 4.Trong1tgv,2gnbùnhau 5.Nếu A là góc ở đáy của 1 tgc thì A<90o 6.Nếu A là góc ở đỉnh của 1 tgc thì A<90o X X X X X X 70. GT ABC cân tại A BM=CN BHAM, CKAN BAC=60o,BM=CN=BC KL a) AMN là tgc b) BH=CK c) AH=AK d) OBC là tamgiácgì e) Tính sđ các góc của AMN và xđ dạng của OBC Cm : a) Xét ABM và ACN có : AB=AC (ABC cân tại A) BM=CN (gt) ABM=CAN (ABC=ACB) ABM=ACN (c.g.c) AM=AN AMN là tgc b) Xét vBMHvàvCNKcó: BM=CN (gt) M=N (AMN cân tại A) vBMH=vCNK (ch-gn) BH=CK c) Xét vABHvàvACKcó: AB=AC (ABC cân tại A) BH=CK (cmt) vABH=vACK (ch-cgv) AH=AK d) Ta có : HBM=OBC (đđ) KCN=OCB (đđ) Mà HBM=KCN (BMH= CNK) nên OBC=OCB hay OBC cân tại O e) Suy ra : ABC đều MAN=120o , M=N=60o OBC đều 73.XétvAHB:AB2=AH2+BH2 52=32+BH2 BH2=52-32=16 BH=4cm CH=BC-BH=10-4=6cm Xét vAHC : AC2=AH2+CH2 AC2=32+62=45 AC=cm ACD=6,7+2=8,7<2AB C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động củng cố Kiểm tra một tiết chương 2 E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Ngày dạy Lớp Tuần 24 - Tiết 47 Kiểm tra 45p chương 2 I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tgc,định lý Pytago - Kỹ năng: Tính được số đo góc và độ dài cạnh của tam giác. Biết áp dụng tc của tgc. Biết cm hai tg bằng nhau. Hình thành kỉ năng tính toán và tư duy lập luận cho học sinh - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: bài kiểm tra 45p HS: Giấy nháp, máy tính. III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động của hs Nội dung - Giáo viên phát đề - Học sinh nghiêm túc làm bài C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động vận dụng E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng Chuẩn bị sang chương 3 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng qui của tam giác Ngày dạy Lớp Tuần 25 - Tiết 48 Chương 3 : QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TG. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIAC MỤC TIÊU CHƯƠNG: Kiến thức: Quan hệ giữa gĩc đối diện và cạnh đối diện trong tam giác. Biết các khái niệm và mối quan hệ của đường vuơng gĩc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Các khái niệm đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao và các tính chất. Kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hện để giải bài tập Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Nắm được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Kỹ năng: Biết so sánh góc và cạnh trong tam giác - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs - GV: Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập, bìa cứng hình tam giác - HS: Sgk, tập ghi, thước thẳng, thước đo gĩc. III. Tổ chức hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động KTBC: DVBM: B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Có thể so sánh các cạnh của một tg bằng thước đo góc hay không, có thể so sánh các góc của một tg bằng thước đo độ dài hay không Trong ABC, AC=AB B=C. Ta xét trường hợp AC>AB (B và C qh ntn) và B>C (AC và AB qh ntn) Hãy làm bài tập ?1 Hãy làm bài tập ?2 Qua đó các em rút ra được tính chất gì ? Qua việc gấp hình trên ta kẻ thêm đường kẻ p
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_tiet_35_den_50_nam_hoc_2019_2020_bui_ngoc.doc