Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được khái niệm sinh sản, khái niệm sinh sản vô tính, khái niệm sinh sản hữu tính.

- Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng (vô tính) ở thực vật với các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa.

- Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính trong thực tiễn.

- Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả.

- Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy được ví dụ động vật đẻ con, động vật đẻ trứng.

- Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính trong thực tiễn.

- Trình bày được 1 số ứng dụng của sinh sản vô tính (Nhân giống vô tính, nuôi cấy mô) và sinh sản hữu tính trong thực tiễn.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu sinh sản ở sinh vật.

- Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. Xác định nội dung hợp tác nhóm: Lấy được các ví dụ về sinh sản đối với sinh vật. Nhận biết đặc điểm sinh sản của 1 số loài sinh vật và hình thức sinh sản tương ứng. Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính; Mô tả được quá trình sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật.

- Giải quyết vân đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng nhận biết những ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn.

 

docx 27 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 10: SINH SẢN Ở SINH VẬT 
Bài 37: SINH SẢN Ở SINH VẬT 
Số tiết: 3
Tiết thep ppct: 1,2,3
Ngày soạn: 15/09/2021
Tuần dạy: 1,2,3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm sinh sản, khái niệm sinh sản vô tính, khái niệm sinh sản hữu tính. 
- Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng (vô tính) ở thực vật với các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa.
- Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 
- Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. 
- Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy được ví dụ động vật đẻ con, động vật đẻ trứng.
- Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 
- Trình bày được 1 số ứng dụng của sinh sản vô tính (Nhân giống vô tính, nuôi cấy mô) và sinh sản hữu tính trong thực tiễn.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu sinh sản ở sinh vật.
- Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. Xác định nội dung hợp tác nhóm: Lấy được các ví dụ về sinh sản đối với sinh vật. Nhận biết đặc điểm sinh sản của 1 số loài sinh vật và hình thức sinh sản tương ứng. Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính; Mô tả được quá trình sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật.
- Giải quyết vân đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng nhận biết những ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn.
b. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh sản, khái niệm sinh sản vô tính, khái niệm sinh sản hữu tính. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng (vô tính) ở thực vật voiw các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính trong thực tiễn. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
-Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh hoạ đối với các hình thức sinh sản vồ tính và hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật (hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, động vật đẻ con, động vật đẻ trứng).
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được một số ứng dụng của các hình thức sinh sản vò tính, sinh sản hữu tính trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Có niềm tin yêu khoa học.
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong bài học.
- Luôn cố gắng vươn lên trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 7: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 8: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 9: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 10: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 11: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 12: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 13: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 7: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 8: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 9: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 10: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 11: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 12: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 13: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 14: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 15: (nội dung hoạt động 2.3)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Xác định vấn đề cần học.
b. Nội dung: là phần câu hỏi giới thiệu bài.
Trong thế giới sống, sự tồn tại của một loài phụ thuộc vào khả năng sinh ra các thành viên mới thông qua quá trình sinh sản. Các sinh vật sinh sản bằng những hình thức nào?
c. Sản phẩm học tập: 
Các hình thức sinh sản của sinh vật:
- Sinh sản vô tính
- Sinh sản sinh dưỡng
- Sinh sản hữu tính
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình và đọc nội dung phần câu hỏi giới thiệu bài sgk tr 159 và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình và hoàn thành câu trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV nhận xét và kết luận: Vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu một số vấn đề đến các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật nhé. 
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu về khái niệm sinh sản.
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm của sinh sản.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 1 sgk tr 166,167, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2 và 3.
Phiếu học tập số 1
1. Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tây? Lấy ví dụ về sinh sản một số sinh vật khác.
Phiếu học tập số 2
2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây.
Phiếu học tập số 3
Hình ảnh nào trong hai hình sau thể hiện sinh sản ở sinh vật? Giải thích.
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 1:
1/- Sư tử:
+ Cần 1 cá thể đực và 1 cá thể cái
+ Con sinh ra khác nhau và khác với bố mẹ
- Cây dâu tây:
+ Cần một cá thể cây mẹ
+ Cây con sinh ra giống với cây mẹ
Ví dụ về sinh sản một số sinh vật khác:
*Phiếu học tập số 2:
2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây.
- Sư tử: Sinh sản hữu tính
- Dâu tây: Sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng)
*Phiếu học tập số 3:
Sinh sản ở sinh vật là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Lời giải chi tiết:
- Tái sinh đuôi ở thằn lằn không tạo ra cá thể mới → Không phải quá trình sinh sản ở sinh vật.
- Vịt mẹ và đàn vịt con thể hiện vịt mẹ sinh ra những cá thể vịt mới → Sinh sản ở sinh vật
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 1, sgk tr 166,167.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
1. Khái niệm sinh sản
- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Gồm 2 hình thức: 
+ Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sinh sản vô tính ở sinh vật.
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm sinh sản vô tính ở sinh vật;
 Hiểu được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật;
 Hiểu được các hình thức sinh sản sinh vô tính ở động vật;
 Hiểu được một số ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 2 sgk tr 167,168,169,120, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13 và 14.
Phiếu học tập số 1
Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3,4:
3. Nhận xét về sinh trùng biến hình cách hoàn thành sau:
4. Ở trùng biến hình, sinh sản có sự kết giữa giao tử đực và tử cái không? Vì sao?
Phiếu học tập số 2
6. Quan sát Hình 37.4 37.5, hãy cho biết cây được hình thành từ bộ phận nào bằng cách thành bảng sau:
Phiếu học tập số 3
5. Quan sát Hình hãy cho biết sinh sản cây dây nhện có điểm khác với sản ở trùng biến hình. 
Phiếu học tập số 4
Nếu cắt từng lát cây khoai tây (thân củ) như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?
Phiếu học tập số 5
7. Em hãy nhận xét về đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và nêu vai trò của sinh sản vô tính.
Phiếu học tập số 6
8. Sinh sản sinh dưỡng là gì?
Phiếu học tập số 7
9. Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loài.
Phiếu học tập số 8
10. Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu.
Phiếu học tập số 9
• Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật
• Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả bằng lời.
Phiếu học tập số 10
11. Quan sát từ Hình 37.7 đến 37.10, đọc đoạn thông tin và nêu một số ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn.
12. Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng.
Phiếu học tập số 11
Hãy nêu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.
Phiếu học tập số 12
Trong thực tiễn con người ứng dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng nào?
Phiếu học tập số 13
Hãy nêu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
3. Nhận xét về sinh trùng biến hình cách hoàn thành sau:
4. Ở trùng biến hình, sinh sản có sự kết giữa giao tử đực và tử cái không? Vì sao?
- Ở trùng biến hình, quá trình sinh sản không cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Vì quá trình sinh sản ở trùng biến hình là sinh sản vô tính.
*Phiếu học tập số 2:
6/
*Phiếu học tập số 3:
5/- Sinh sản ở cây dây điện cây con mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ, có thể mich tiếp tục trên cây mẹ, có thể lấy chất dinh dưỡng từ cây mẹ trong giai đoạn non → Sinh sản sinh dưỡng.
*Phiếu học tập số 4:
- Củ khoai tây có thể phát triển thành cây con, mầm cây con có thể tiếp tục lấy chất dinh dưỡng từ các phần củ bị cắt lát.
*Phiếu học tập số 5:
7.Cây con trong hình mọc lên từ các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ, các cây côn sinh ra giống nhau và giống với cây mẹ.
*Phiếu học tập số 6:
8. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
*Phiếu học tập số 7:
9/- Thủy tức: mọc chồi
- Giun dẹp: phân mảnh
*Phiếu học tập số 8:
10/- Dự đoán: các cá thể con sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ.
*Phiếu học tập số 9:
• Ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật
- Cây chuối:
 - Cây rau má:
- Cây mẫu tử:
 - Trùng đế giày: 
- San hô: 
• Sơ đồ sinh sản vô tính ở thủy tức:
- Sinh sản Mọc chồi: Khi đủ thức ăn, thủy tức sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con mọc ngay trên thân cá thể mẹ, khi sinh ra đã tự kiếm ăn, đến khi đạt được kích thước nhất định, thủy tức con sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ và sống độc lập.
*Phiếu học tập số 10:
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được hình thành chỉ từ cơ thể mẹ, mang đặc điểm giống mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
Lời giải chi tiết:
11. Ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn: Giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào.
12. Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng.
Ở thực vật có hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con có thể hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng.
*Phiếu học tập số 11:
*Phiếu học tập số 12:
Trong thực tiễn con người ứng dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng:
- Giâm cành:
- Chiết cành: các cây thân gỗ.
- Ghép cành: Các cây thân gỗ.
*Phiếu học tập số 13:
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 2, sgk tr 167,168,169,170.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
2.Sinh sản vô tính ở sinh vật
1. Tìm hiểu khái niệm sinh sản vô tính
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ.
- VD: Sinh sản ở cây khoai lang, cây lá bỏng
2. Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật
- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
- VD: Sinh sản ở cây khoai lang, cây lá bỏng 
Lá cây bỏng hình thành cây mới.
Củ (thân củ) khoai tây hình thành cây mới,... 
3. Sinh sản vô tính ở động vật
Một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật như mọc chồi (thủy tức, nấm men,...), phân mảnh (tái sinh Sao biển, đỉa,....).
* Vai trò của sinh sản vô tính:
- Sinh sản vô tính duy trì được một số đặc điểm tốt từ cơ thể mẹ.
- Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
- Duy trì sự tồn tại và phát triển liên tục của loài
4. Một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn
- Trong thực tiễn, con người ứng dụng các hình thức sinh sản vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành ghép cây, nuôi cấy mô thực vật để tạo số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn.
Hoạt động 2.3.Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở sinh vật.
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm về sinh sản hữu tính;
 Hiểu được sinh sản hữu tính ở thực vật; 
 Hiểu được sinh sản hữu tính ở động vật;
 Hiểu được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật. 
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 3 sgk tr 170,171,172,173,174, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2 và 3.
Phiếu học tập số 1
13. Quan sát Hình 37.11, hãy nhận xét sự hình thành Cơ thể mới. Vẽ lại sơ đồ sinh sản hữu tính ở người.
Phiếu học tập số 2
14. Vẽ và hoàn thành sơ đồ sau để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Phiếu học tập số 3
15. Hãy dự đoán đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính.
Phiếu học tập số 4
16. Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.
Phiếu học tập số 5
17. Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hóa đơn tính bằng cách hoàn thành bảng sau:
Phiếu học tập số 6
18. Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.
Phiếu học tập số 7
19. Hãy phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?
Phiếu học tập số 8
20. Quan sát Hình 37.16 và đọc thông tin, hãy cho biết quả được hình thành và lớn lên như thế nào?
Phiếu học tập số 9
21. Quả có vai trò gì đối với đời sống của cây và đời sống con người?
Phiếu học tập số 10
Vẽ và hoàn thành sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật.
Phiếu học tập số 11
22. Quan sát Hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật
Phiếu học tập số 12
23. Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Phiếu học tập số 13
24. Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Phiếu học tập số 14
• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng
• Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
Phiếu học tập số 15
25. Theo em, sinh sản hữu tính có những ưu điểm nào? Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích gì?
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 1: 
13/
*Phiếu học tập số 2:
14/
*Phiếu học tập số 3:
15/- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được sinh ra từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
→ Nên cá thể con sinh ra sẽ mang cả đặc điểm của bố và mẹ.
*Phiếu học tập số 4:
16/- Các bộ phận của hoa bao gồm: Đài hoa, tràng hoa, nhị hoa (Bao phấn, chỉ nhị), nhụy hoa (Bầu nhụy, vòi nhụy, đầu nhụy).
*Phiếu học tập số 5:
17/Quan sát Hình 37.13 và 37.14
*Phiếu học tập số 6:
18/Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin:
*Phiếu học tập số 7:
19/+ Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh:
- Hiện tượng thụ phấn: hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Hiện tượng thụ tinh : tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn để tạo thành hợp tử.
+ Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh: thụ tinh chỉ xảy ra sau khi thụ phấn. Để có thể xảy ra quá trình thụ tinh thì hạt phấn phải được tiếp xúc với đầu nhụy và nảy mầm, giải phóng tinh trùng để kết hợp với noãn trong quá trình thụ. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
*Phiếu học tập số 8:
20/- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhuỵ biến đổi thành quả chứa hạt.
- Quả lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào.
*Phiếu học tập số 9:
21/- Với thực vật: quả giúp bảo vệ hạt, duy trì nòi giống cho cây.
- Với đời sống con người: nhiều loại quả là nguồn thực phẩm (chuối, táo, nho,...), dược phẩm (trâu cổ, la hán, bạch quả,...), gia vị (thảo quả, hồ tiêu, hoa hồi,..), một số cây đóng vai trò làm nguồn nguyên liệu chế tác sản phẩm thủ công mỹ nghệ (dừa, đào tiên),...
*Phiếu học tập số 10:
*Phiếu học tập số 11:
22/
*Phiếu học tập số 12:
23/ Động vật sinh sản hữu tính có thể đẻ trứng hoặc đẻ con. Đối với động vật đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài môi trường nước (cá, một số loài lưỡng cư, ...) hoặc trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới được đẻ ra ngoài (chim, bò sát, ...).
*Phiếu học tập số 13:
24/- Con sinh ra mang đặc điểm của cả bố và mẹ, ngoài những đặc điểm chung theo loài, con non sẽ mang những đặc điểm khác biệt với nhau và khác với bố mẹ.
- Đặc điểm này giúp sinh vật ngày càng đa dạng hơn, thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
*Phiếu học tập số 14:
• Vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng
• Vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
+ Với sinh vật:
- Sinh sản hữu tính giúp đảm bảo cho số lượng loài được sinh sản liên tục.
- Sinh sản hữu tính cũng giúp duy trì giống tốt cho loài.
+ Trong thực tiễn
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau khi môi trường sống luôn biến đổi.
- Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
*Phiếu học tập số 15:
- Sinh sản hữu tính giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau trước mọi biến đổi của môi trường
- Tạo ra sự đa dạng trong di truyền cũng như cung cấp nguồn vật liệu dồi dào, phong phú cho quá trình chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
Con người ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn giúp:
- Chủ động tạo ra con giống vật nuôi, cây trồng theo nhu cầu; tạo ra con lại có sức sống tốt, năng suất cao.
- Chủ động thụ phấn giúp cây trồng.
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 3, sgk tr 166,167.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
1. Sinh sản hữu tính ở vật
1. Khái niệm về sinh sản hữu tính
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
2. Sinh sản hữu tính ở thực vật
- Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. 
- Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhuỵ hoa (cơ quan sinh sản cái). 
- Có 2 loại hoa:
+ Hoa có cả nhị và nhuỵ được gọi là hoa lưỡng tính.
+ Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính.
- Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật
+ Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc lên đầu nhuỵ.
+ Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn; Thụ phấn chéo
 - Thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái để tạo thành hợp tử (xảy ra trong noãn)→ Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt.
- Quả do bầu nhuỵ phát triển thành, quả lớn lên và chuyển từ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu sắc, hương vị đặc trưng.
Chú ý: Trong tự nhiên, 1 số thực vật có hoa thụ phấn nhờ động vật (côn trùng, chim), nhờ nước, nhờ gió hoặc nhờ con người. Mỗi loài hoa có đặc điểm cấu tạo khác nhau để thích nghi với các cách thụ phấn trong tự nhiên.
3. Sinh sản hữu tính ở động vật
 - Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm ba giai đoạn: hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng); thụ tinh tạo thành hợp tử; phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
+ Hình thức sinh sản hữu tính ở động vật gồm: Động vật đẻ trứng (một số loài bò sát, cá, chim), động vật đẻ con (thú).
* Vai trò của sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của bố và mẹ. Vì vậy, chúng thích nghi tốt hơn trước điều kiện môi trường sống luôn thay đổi.
4. Một số ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật
- Con người chủ động tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới có sức sống tốt, năng suất cao, chất lượng tốt đúng thời điểm, thích nghi tốt với ĐK môi trường và đáp ứng nhu cầu của con người.
+ VD: Điều khiển sinh sản để cho cây Đào, cây Mai ra hoa đúng dịp tết nguyên đán. Lai tạo để có những giống gà siêu trứng, lợn siêu nạc, bò siêu sữa,...
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện lại những kiến thức về sinh sản ở sinh vật.
b. Nội dung: Hãy hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài này?
c. Sản phẩm học tập: HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
(phần này GV sưu tầm hay tự vẽ đưa vô, mình không có thời gian để làm, nếu không làm xin bỏ qua câu này)
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS thực hiện nhiệm vụ như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS báo cáo kết quả, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: Làm bài tập 1,2,3,4 và 5 sgk tr 174.
1. Quan sát hình bên:
a) Nếu hình thức sinh sản ở nấm men.
b) Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men.
c) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành.
2. Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.
A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.
B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ tinh – Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả.
C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Kết hạt, tạo quả – Thụ tinh.
D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Kết hạt, tạo quả – Thụ phấn – Thụ tinh.
3. Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: thụ tinh,
hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn.
a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là ...(1)...
b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là ... (2)...
c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhuỵ của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là ...(3)...
d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là ...(4)...
4. Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thành bảng sau:
5. Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ.
c. Sản phẩm học tập: 
1a) Hình thức sinh sản ở nấm men: Sinh sản vô tính.
b) Khi đạt được điều kiện thích hợp, nấm men thường tạo bào tử chồi ở một vị trí. Tế bào nấm men con tách khỏi tế bào mẹ khi tế bào con có kích thước còn nhỏ hơn tế bào mẹ
c) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành:
- Mang đặc điểm giống hệt với tế bào mẹ, nhưng với kích thước nhỏ hơn tế bào nấm men mẹ.
2/
Lời giải chi tiết:
A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.
3a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là (1) sinh sản sinh dưỡng
b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là (2) hoa đơn tính
c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhuỵ của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là (3) hoa lưỡng tính
d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là (4) thụ tinh
4/
- Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật được ứng dụng trong thực tiễn: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Ví dụ:
- Giâm cành: Cây mía, cây sắn (khoai mì), thuốc bỏng, hoa hồng, cây chè,...
- Chiết cành: Cam, bưởi, hoa đào, hoa hồng, xoài,...
- Ghép cành: Hoa giấy, hoa hồng,...
- Nuôi cấy mô: Cây thuốc lá, cây khoai môn, cây cà phê, cây tùng bách,...
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.
ØBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.	
ØBước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
ØBước 4: GVnhận xét bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_sach_chan.docx