Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1 đến 17 - Năm học 2020-201
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần, tính chất của đất trồng.
- Nêu được khái niệm độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp.
b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ sgk, kẻ bảng bài 3 sgk vào bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin bài 2, 3 sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu khái niệm về đất trồng ? Nêu vai trò của đất trồng ?
* Tổ chức các hoạt động.
Tuần 1 Tiết 1 Bài 1: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT NS: 05/09/2020 ND: 11/09/2020 I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức: - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với con người, ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại. Lấy được ví dụ minh họa. - Trình bày được nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt hiện nay. - Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức coi trọng sản xuất trồng trọt. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ 1 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. ? Con người ăn gì để sống và tồn tại được ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV gọi 4 học sinh trả lời. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẩn để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS nhớ lại kiến thức sinh học lớp 6, thảo luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - HS lần lượt trả lời nội dung mà em trao đổi thảo luận được. - Con người ăn thức ăn để sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt: (15’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - y/c HS đọc mục. I, qs hình vẽ 1 thảo luận, trả lời: - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS thảo luận tìm ra các vai trò - Thông qua gợi ý của hình vẽ 1 sgk. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - HS báo cáo kết quả đã thảo luận được trao đổi được. - HS khác trả lời bổ sung. - Thư kí nộp sản phẩm báo cáo. I. Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Làm nguyên liệu cho công nghiệp. - Làm thức ăn cho chăn nuôi và nông sản cho xuất khẩu. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. (10’) - y/c Hs đọc SGK mục II - Thảo luận nhóm làm bài tập chọn nhiệm vụ đúng. - GV gọi đại diện nhóm trả lời và cho nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung nhiệm vụ đúng là 1, 2, 4, 6. - Hs đọc SGK mục II - HS thảo luận nhóm tìm ra các nhiệm vụ - Đại diện nhóm trả lời . Nhóm khác bổ sung. - HS ghi các ý chính vào vở. II. Nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. Nhăm đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Hoạt động 3: Biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt: (10’) - y/c Hs đọc mục III - Thảo luận nhóm làm bài tập. - Khai hoang lấn biển nhằm mục đích gì? Tăng vụ nhằm mục đích gì? Sử dụng đúng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt nhằm mục đích gì ? - Hs đọc mục III - HS thảo luận tìm ra Mục đích - Đại diện nhóm trả lời . - Nhóm khác bổ sung. III. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt: - Khai hoang lấn biển - Tăng vụ và áp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt vào sản xuất. Trong khai hoang cần tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển gây bất lợi với môi trường. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP . 1. Trồng trọt có những vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Nguyên liệu cho công nghiệp. - Thức ăn cho chăn nuôi và nông sản cho xuất khẩu. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 2. Nêu các nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương ? - Sản xuất nhiều lúa,ngô, khoai,sắn để cung cấp lương thực - Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc cung cấp thực phẩm. - Trồng cây mía cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy . E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG. - Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với môi trường ? Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hòa không khí cải tạo môi trường. HS chúng ta cần tích cực trồng cây xanh và bảo vệ cây trồng. - Học bài trả lời câu hỏi SGK xem bài mới. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 2 Tiết 2 Bài 2: KHÁI NIỆM ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG NS: 10/09/2020 ND:18/09/2020 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm đất trồng - Trình bày được vai trò của đất trồng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường đất. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ sgk, kẻ bảng bài 3 sgk vào bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin bài 2, 3 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA CHỦ ĐỀ * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế ở nước ta ? * Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Cây trồng sống ở đâu ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi 2 học sinh trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS liên hệ thực tế, thảo luận. Trả lời câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. - Cây trồng thường sống được trên đất. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Khái niệm về đất trồng (15’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV: y/c Hs đọc SGK mục I, trả lời : Đất trồng là gì ? Đất khác đá thế nào ? Y/c hs quan sát H2. Thảo luận tìm vai trò của đất trồng. Đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi đại diện 2 nhóm trả lời và 2 học sinh khác bổ sung. GV phân tích báo cáo kết quả của HS để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. Hs đọc SGK mục 1, trả lời : HS quan sát H2. thảo luận nhóm đôi tìm vai trò của đất trồng. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời nội dung câu hỏi mà các em trao đổi thảo luận được. I . Khái niệm về đất trồng. 1. Khái niệm: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: Đất trồng là môi trường cung cấp khí oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững. Hoạt động 2. Thành phần của đất trồng. (15’) GV: y/c Hs đọc SGK mục II, trả lời : Đất trồng có những thành phần nào ? Y/c hs quan sát sơ đồ 1. Thảo luận tìm vai trò của từng thành phần đất trồng. Đất trồng có những thành phần nào vai trò của từng thành phần đối với cây ? Hs đọc SGK mục II, HS quan sát sơ đồ 1 thảo luận nhóm tìm hiểu các thành phần của đất trồng và vai trò của từng thành phần đất trồng. Đại diện nhóm hs trả lời. Nhóm hs khác bổ sung. II. Thành phần của đất trồng. Đất trồng gồm 3 thành phần là rắn, lỏng, khí. Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Phần lỏng cung cấp nước cho cây. Phần khí cung cấp khí oxi cho rễ cây hô hấp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. 1. Đất trồng là gì ? Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Đất trồng gồm những phần cơ bản nào ? Có vai trò gì đối với cây trồng ? - Đất trồng gồm 3 thành phần là rắn, lỏng, khí. - Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Phần lỏng cung cấp nước cho cây. - Phần khí cung cấp khí oxi cho rễ cây hô hấp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. Trong thực tế sản xuất trồng trọt theo em cần có biện pháp nâng cao tính giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng ? Bón nhiều phân hữu cơ vào đất để tăng tỉ lệ chất mùn trong đất giúp đất giữ nước tốt. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Tìm hiểu các loại đất trồng có ở địa phương em ? Đất nào giữ nước tốt ? IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 3 Tiết 3 Bài 3: TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG NS: 20/09/2020 ND:25/09/2020 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nêu được các thành phần, tính chất của đất trồng. - Nêu được khái niệm độ phì nhiêu của đất. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường đất. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ sgk, kẻ bảng bài 3 sgk vào bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin bài 2, 3 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu khái niệm về đất trồng ? Nêu vai trò của đất trồng ? * Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Do đâu mà cây trồng sống được trong đất ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi 3 học sinh trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS liên hệ thực tế, thảo luận. Trả lời câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. Cây trồng sống được vì đất có nước và chất dinh dưỡng B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Thành phần cơ giới của đất. (7’) - GV:Phần rắn của đất gồm những thành phần nào ? - GV giảng cho HS: Thành phần khoáng của đất gồm: hạt cát, limon, sét. - Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. - Ý nghĩa thực tế của việc xác định, thành phần cơ giới của đất là gì? GV giảng giải và bổ sung kiến thức. - HS: dựa vào thông tin SGK để trả lời. Phần rắn gồm: vô cơ, hữu cơ - Dựa vào thành phần cơ giới của đất mà chia đất ra thành 3 loại: + đất cát + đất thịt + đất sét HS trả lời. - Ghi chép kiến thức vào vở. III. Thành phần cơ giới của đất. Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % của các loại hạt cát , limon, sét có trong đất. Căn cứ vào thành phần cơ giới mà chia đất trồng gồm 3 loại chính: Đất cát, thịt, sét. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất (10’) 1* Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9 -> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết: Độ pH dùng để đo cái gì? Trị số PH dao động trong phạm vi nào? Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất? - HS tiếp nhận 2* Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng. 1*Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm - Dự kiến sản phẩm: -> 2* Báo cáo kết quả - Hs trình bày. II. Độ chua, độ kiềm của đất Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ PH - Đất chua: pH < 6,5 - Đất trung tính: pH = 6,6 - 7,5 - Đất kiềm: pH > 7,5 Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (5’) - GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được? - GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém) - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát? - HS tiếp nhận - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt - HS: Làm việc nhóm - GV: quan sát - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: - hs trình bày kết quả III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: + Đất giữu đc nước và các chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn + Khả năng giữ nước của đất sét tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém Hoạt động 4.Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì (7’) - GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển cây ? - Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế nào? - Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? - Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào? - Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? - Hs tiếp nhận - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - GV khái quát bài học. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa các chất có hại cho cây. - Các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP . 1. Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất. - Độ PH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. - PH < 6,5: đất chua - PH > 7,5: đất kiềm. 2. Các điều kiện cho cây trồng có năng suất cao ? + Đất có độ phì nhiêu cao. giống tốt + Chăm sóc tốt, thời tiết thuận lợi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. Theo em trong sản xuất trồng trọt tại địa phương để cây trồng cho năng suất cao thì cần có những điều kiện gì ? Chọn giống cây trồng tốt, bón phân đầy đủ, hợp lí và chăm sóc tốt. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Làm thế nào để tăng tính giữ nước cho đất trồng có ở địa phương em ? Cần bón nhiều phân hữu cơ để tạo nhiều chất mùn cho đất. 2. Để bảo vệ độ phì nhiêu của đất ta cần phải làm thế nào ? Chăm bón cây trồng hợp lí, không chặt phá rừng bừa bãi nhằm giảm độ xói mòn đất, giữ được độ phì nhiêu cho đất. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 4 Tiết 4 Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT NS: 27/09/2020 ND:02/10/2020 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lý, biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lý. Chỉ ra được 1 số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: H. 3,4,5 sgk. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của đất trồng ? * Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Có những loại đất chính nào ? Vì sao phải cải tạo và bảo vệ đất. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi 2 học sinh trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẩn để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS nhớ lại kiến thức, thảo luận trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. Có 3 loại đất: Đất thịt, đất các đất sét. Cải tạo đất để đất tốt hơn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động 1. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV gọi HS đọc thông tin sgk - Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? - GV treo bảng trang 14 cho HS thảo luận hoàn thành bảng. Nêu Mục đích của từng biện pháp sử dụng đất hợp lí. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi HS báo cáo kết quả . GV phân tích báo cáo kết quả của HS dẫn dắt đến hình thành kiến thức 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS đọc thông tin sgk . - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm làm điền bảng. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác bổ sung. I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý. 1. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng lại có hạn Vì vậy cần phải sử dụng đất hợp lý. 2. Biện pháp sử dụng đất hợp lí: Thâm canh tăng vụ, không bỏ đất hoang, chọn cây trồng phù hợp với đất.Vừa sử dụng đất vừa cải tạo. Hoạt động 2. Một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - GV giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta - Em cho biết những loại đất nào cần được cải tạo và bảo vệ ở địa phương? - GV treo bảng trang 15 cho HS thảo luận hoàn thành bảng. Nêu Mục đích của từng biện pháp,Loại đất áp dụng. GV gọi HS báo cáo kết quả . GV bổ sung kiến thức. - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS đọc thông tin sgk nắm vững kiến thức - HS thảo luận nhóm làm bài tập điền bảng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác bổ sung. - Ghi chép ý chính vào vở. II. Một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất thường dùng: Bón phân, canh tác và làm thủy lợi. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP . 1. Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lí: Thâm canh tăng vụ, không bỏ đất hoang, chọn cây trồng phù hợp với đất. Vừa sử dụng đất vừa cải tạo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bón phân không đúng chủng loại liều lượng gây tổn hại gì ? Năng suất giảm, gây ô nhiễm môi trường đất, nước. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG. Kẻ bảng bài 8 vào vở bài tập. Chuẩn bị vật mẫu: Than củi, thìa nhỏ, diêm, phân bón. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 5 Tiết 5 Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT NS: 07/10/2020 ND:09/10/2020 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3.Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất:Trung thực, tự tin. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Một số loại phân bón thường dùn Bảng phụ (sơ đồ 2 sgk) - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của đất trồng ? * Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? - Hs: tiếp nhận *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV yêu cầu hs liên hệ thực tế: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ trên HS trả lời GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng câu tục ngữ trên có đúng hoàn toàn không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay *Thực hiện nhiệm vụ - HS: suy nghĩ trả lời. - GV : quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. (đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. *Báo cáo kết quả HS: Trả lời đáp án của mình B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động 1. Tìm hiểu phân bón là gì? GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sơ đồ 2, HĐN trả lời các câu hỏi sau: 1. Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào? 2. Kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết? - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: 1. Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. 2. + Phân hữu cơ: - Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu ... + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng... + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân... *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày 1.Phân bón là gì? - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh. + Phân hữu cơ: - Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu ... + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng... + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân... Hoạt động 2. Tác dụng của phân bón GV Y/c HS đọc thông tin qs H. 6 sgk - Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? - Bón phân không hợp lí như: quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào? Ảnh hưởng thế nào đến môi trường? - GV bổ sung kiến thức. . HS đọc thông tin qs H. 6 sgk nắm được - Phân bón có ảnh hưởng đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. HS trả lời câu hỏi của GV HS khác bổ sung. HS lắng nghe - Ghi chép ý chính vào vở. 2. Tác dụng của phân bón. Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP . 1. Phân bón có tác dụng: Câu nào là đúng nhất. a/ Tăng độ phì nhiêu cho, đất tăng năng suất . b/ Tăng năng suất, c/ Tăng lượng nông sản d/ Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bón phân không đúng chủng loại liều lượng gây tổn hại gì ? Năng suất giảm, gây ô nhiễm môi trường đất, nước. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG. . Kẻ bảng bài 8 vào vở bài tập. . Chuẩn bị vật mẫu: Than củi, thìa nhỏ, diêm, phân bón. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 6 Tiết 6 Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG NS: 12/10/2020 ND:16/10/2020 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được cách bón phân và ưu nhược điểm của mỗi cách. Phân biệt được bón lót, bón thúc. Cách sử dụng phân bón, bảo quản phân bón. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận lao động chính xác. Giáo dục ý thức tiết kiệm phân bón, tận dụng các nguồn phân bón, bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ 7,8,9,10. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình phân biệt nhóm phân tan và nhóm phân ít hòa tan. * Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Có các thời kì bón phân nào cho cây lúa địa phương em? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi 2 học sinh trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS liên hệ thực tế, thảo luận. Trả lời câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. Bón lót, bón thúc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Cách bón phân. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV: y/c Hs đọc SGK mục I - Thế nào là bón lót? bón thúc? Tác dụng? Quan sát hình vẽ 7,8,9,10 thảo luận trả lời: - Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm mấy cách bón phân? ưu và nhược điểm của mỗi cách. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi 2 học sinh trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS từng các nhân đọc thông tin. -Tìm hiểu thời kì bón và tác dụng của từng thời kì. Quan sát hình vẽ 7,8,9,10 thảo luận tìm câu trả lời. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. HS phát biểu, HS khác bổ sung. I. Cách bón phân. 1. Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ. 2. Bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. 3. Cách bón. a. Bón theo hốc, theo hàng. b. Bón vãi: c. Phun lên lá: Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón GV: y/c Hs đọc SGK mục II, thảo luận điền bảng - Cho học sinh nêu đặc điểm của từng loại phân để xác định ra cách bón. GV bổ sung kiến thức. Hs đọc SGK mục II, thảo luận điền bảng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác bổ sung. - Ghi chép ý chính vào vở. II. Cách sử dụng các loại phân bón . - Phân hữu cơ, Phân lân bón lót chủ yếu - Phân đạm, kali và phân hỗn hợp bón thúc chủ yếu. Hoạt động 3. Bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: y/c Hs đọc SGK mục III trả lời : Nêu cách bảo quản loại phân hoá học. Để phân trong chum, vại sành, thoáng mát để làm gì ? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? Nêu cách bảo quản loại phân hữu cơ (phân chuồng) ? Hs đọc thông tin mục III sgk Biết được cách bảo quản các loại phân bón hóa học phân chuồng. HS trả lời HS bổ sung. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông. - Để ở nơi cao ráo, thoáng mát. Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. * Phân chuồng: - Bảo quản tại chuồng nuôi. Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. 1. Bón lót là gì ? Có tác dụng thế nào ? - Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. - Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ. 2. Bón thúc là gì ? Có tác dụng thế nào ? - Là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. - Bón thúc nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Theo em khi sử dụng và bảo quản phân bón không tốt có hại thế nào ? - Làm ô nhiễm môi trường đất nước, không khí làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Con người cần có ý thức sử dụng, bảo quản các loại phân hợp lí. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG. Tìm hiểu vai trò của giống cây Học bài cũ, xem bài mới. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 7 Tiết 7 Bài 8: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG NS: 21/10/2020 ND:23/10/2020 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân Kali, phân đạm, vôi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận lao động chính xác. Giáo dục ý thức tiết kiệm phân bón, tận dụng các nguồn phân bón, bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: 16 ống nghiệm, 4 đèn cồn, diêm, 4 thau nước, 4 giá ống nghiệm, 4 kẹp gắp than. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc thông tin sgk. Mỗi nhóm: 4-5 mẫu phân, 1 cục than củi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lí, kể tên các loại phân bón hóa học. * Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Trên thị trường hiện nay có những loại phân bón nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi 3 học sinh trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS liên hệ thực tế, thảo luận. Trả lời câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. HS lần lượt trả lời mà em trao đổi thảo luận được. Phân đạm, lân, kali, phân đa nguyên tố như NPK, DAP. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động 1. Phân biệt các nhóm phân hòa tan và nhóm phân ít hòa tan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Kiểm tra dụng cụ của HS: - Chia lớp thành 4 nhóm - GV cho HS đọc 3 bước sgk. - Phân biệt các nhóm phân. - GV quan sát nhắc nhỡ 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV gọi đại diện 4 nhóm trả lời. GV phân tích báo cáo kết quả của HS và bổ sung kiến thức. 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS đọc 3 bước sgk. Từng nhóm HS thực hiện phân biệt các nhóm phân. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. Nhóm HS báo cáo kết quả . I/ Phân biệt các nhóm phân hòa tan và nhóm phân ít hòa tan. - Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào 4 ống nghiệm. - Cho 10 đến 15ml nước sạch vào lắc mạnh trong 1 phút. - Để lắng 1-2 phút: Nếu hòa tan là đạm và kali. Không hoặc ít hòa tan đó là lân và vôi. Hoạt động 2. Phân biệt từng loại phân trong nhóm phân ít hoặc không hòa tan - GV cho HS đọc thông tin sgk. - GV cho HS nhận biết qua màu sắc. - HS đọc thông tin sgk. - Từng nhóm HS thực
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_1_den_17_nam_hoc_2020_201_c.doc