Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 32+34 - Năm học 2020-2021
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ :
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 03 bài
- Bài 31: Cá chép
- Bài 32: Thực hành: Mổ cá
- Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá: Mục II. Đặc điểm chung của Cá: Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong.
2. Mạch kiến thức
- Đời sống của cá chép
- Hình dạng, đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép
- Chức năng của các loại vây cá
- Cách mổ cá chép
- Vị trí của các cơ quan và vai trò
- Sự đa dạng của các lớp cá về thành phần loài và môi trường sống
- Đặc điểm chung của các lớp cá
- Vai trò của cá
3. Thời lượng: 3 tiết:
- Tiết 1: Cá chép
- Tiết 2: Thực hành: Mổ cá
- Tiết 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 32+34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/12/2020 Tiết 32-34: CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ : 1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm 03 bài Bài 31: Cá chép Bài 32: Thực hành: Mổ cá Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá: Mục II. Đặc điểm chung của Cá: Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong. 2. Mạch kiến thức Đời sống của cá chép Hình dạng, đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép Chức năng của các loại vây cá Cách mổ cá chép Vị trí của các cơ quan và vai trò Sự đa dạng của các lớp cá về thành phần loài và môi trường sống Đặc điểm chung của các lớp cá Vai trò của cá 3. Thời lượng: 3 tiết: - Tiết 1: Cá chép - Tiết 2: Thực hành: Mổ cá - Tiết 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ Kiến thức Sau khi học sinh học xong chủ đề này, học sinh phải: HS quan sát được đặc điểm, cấu tạo ngoài của cá chép. Nêu được chức năng của các loại vây cá Nhận dạng được các nội quan của cá trên mẫu mổ Phân tích được vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá Phân tích được những đặc điểm của cá thích nghi với môi trường sống ở nước Nêu được sự đa dạng của cá về thành phần loài và môi trường sống Đặc điểm phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương Nêu được đặc điểm chung của cá Trình bày được vai trò của cá 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng mổ ĐVCXS Làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập à giải quyết vấn đề của bài học à lĩnh hội kiến thức Diễn đạt, thuyết trình trước tập thể Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức và tư duy logic 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật Giải thích các vấn đề trong thực tế cuộc sống Nâng cao hứng thú học tập bộ môn Sinh học 4. Các năng lực hướng tới của chủ đề 4.1. Năng lực chung Năng lực tự học Học sinh xác đinh được mục tiêu học tập của chủ đề: đã nêu cụ thể ở phần II Lập và thực hiện kế hoạch học tập chủ đề: thu thập tài liệu theo hệ thống câu hỏi giáo viên đã định hướng trước, chuẩn bị bài thuyết trình cho những nội dung giáo viên yêu cầu, tìm kiếm hoặc tự đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá và hướng đến tuyên truyền với cộng đồng Năng lực giải quyết vấn đề Học sinh nhận thức và nêu được tình huống có vấn đề: lớp cá rất đa dạng và phong phú nhưng những năm gần đây số lượng cá suy giảm rất nhiều do bị con người khai thác quá mức Vì thế, cần đặt vấn đề là làm thế để bảo vệ động vật nói chung và các loài cá số lượng ít nói riêng -> HS cần phải tìm ra các biện pháp Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: sách báo, ti vi, internet, hỏi ý kiến chuyên gia để có nguồn thông tin phong phú Năng lực tư duy sáng tạo Hs đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập Hs đề xuất được nhiều biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá Hs giải thích được các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống Năng lực quản lý Quản lý bản thân: biết tự quản lý thời gian tự học, nghiên cứu tài liệu Quản lý nhóm: biết lắng nghe, phân tích, phản hồi tích cực, tạo bầu không khí trong nhóm Năng lực giao tiếp Có khả năng trình bày ý kiến cá nhân trước lớp Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để đạt hiệu quả làm việc cao nhất Năng lực sử dụng CNT Hs biết khai thác thông tin từ internet Biết chọn lọc, sắp xếp, lưu trữ thông tin 4.2. Các năng lực chuyên biệt Quan sát: Hs quan sát tranh ảnh, mẫu vật để nhận biết kiến thức Thực hành – thí nghiệm: kĩ năng mổ cá để quan sát cấu tạo trong Tìm mối liên hệ:Mối liên hệ giữa cấu tạo ngoài với đời sống ở nước của cá Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại các cơ quan của hệ tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết, sinh sản, hô hấp, thần kinh Phân nhóm các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá: tác nhân do tự nhiên, tác nhân do con người 5. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 5.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa - Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ - Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề 5.2. Chuẩn bị của học sinh: - Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới. III. Bảng mô tả các mức độ đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề Mức độ nhận thức Các năng lực/ KN cần hướng tới Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Các bộ phận cấu tạo ngoài, các cơ quan trong của cá chép - Đặc điểm chung của các lớp cá - Vai trò của cá - Đời sống của cá chép - Các bước mổ cá - Đối chiếu hình vẽ với mẫu vật, xác định các cơ quan trên mẫu mỗ - Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn - Chứng minh sự đa dạng của các lớp cá - Giải thích vì sao cá chép lại đẻ trứng với số lượng lớn - Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế - Đề xuất biện pháp bảo vệ sự đa dạng của cá - NL định nghĩa - NL quan sát - NL so sánh - NL tư duy - NL giải quyết vấn đề IV. Hệ thống các câu hỏi và bài tập đánh giá năng lực học sinh STT Mức độ nhận biết 1 Chú thích hình vẽ cấu tạo ngoài của cá chép 2 Kể tên một số loài quen thuộc ở lớp Cá xương và nêu cấu tạo đặc trưng, môi trường sống của chúng. 3 Kể tên một số loài quen thuộc ở lớp Cá sụn và cấu tạo đặc trưng, môi trường sống của chúng. 4 Hãy nêu các đặc điểm chung của lớp Cá 5 Kể tên các loại vây cá và nêu chức năng của từng loại. STT Mức độ hiểu 1 Phân tích các đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp Cá phù hợp với đời sống bơi lặn ở môi trường nước. 2 Giải thích tập tính sinh sản nhiều của cá chép và nêu ý nghĩa của nó. 3 Trình bày thao tác mổ cá 4 Phân biệt các Cá sụn và Cá xương. STT Mức độ vận dụng thấp 1 Chứng minh tính đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của lớp Cá. 2 Giải thích vì sao cá chép lại đẻ trứng với số lượng lớn STT Mức độ vận dụng cao 1 Đề xuất biện pháp bảo vệ sự đa dạng của cá 2 Tại sao cá sấu, cá voi hoặc cá heo không thuộc lớp Cá? 3 Điều gì sẽ xảy ra nếu các loài cá bị tiệt chủng? V. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập Tiết 32 CHƯƠNG VI – NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ Tiết 1: Bài 31: CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép - Mô tả cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Biết làm thí nghiệm chứng minh tác dụng của mỗi loại vây cá chép. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép. - Một con cá chép thả trong bể kính. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp? 3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép. Hoạt động 1: Đời sống của cá chép (7’) Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm về đời sống của cá chép Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát cá chép trong bể kính, thảo luận các câu hỏi sau: - Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì? - Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? - Tại sao vào những ngày thời tiết nắng nóng kéo dài, cá nuôi trong ai lại nổi đầu lên hàng loạt, thậm chí chết mặc dù nước ai không ô nhiễm? Đề xuất giải pháp khắc phục. - GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời: - Đặc điểm sinh sản của cá chép? - Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? - Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép. - HS quan sát, thu nhận thông tin SGk trang 102, thảo luận tìm câu trả lời. + Sống ở hồ, ao, sông, suối. + Ăn động vật và thực vật. + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường. + Do nhiệt độ môi trường nước tăng cao à bơm nước vào ao, làm mái che để cá có chỗ trú ngụ. + Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh). + Ý nghĩa: Duy trì nòi giống. - 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. I. Đời sống - Môi trường sống: nước ngọt - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng + Trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài (25’) Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống của ở nước a. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày. - GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây. - Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền. - GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G. - Theo em mũi cá có dùng để ngửi và hô hấp như mũi con người không? Vì sao? - Tại sao người ta lại hay trồng cây thủy sinh trong bể cá? - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh. - HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm điền bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cá hô hấp bằng mang nên mũi chỉ để ngửi, chủ yếu giúp cá phát hiện mồi. - Cung cấp thêm oxi giúp cá hô hấp - HS trình bày. Bảng vừa hoàn thành Bảng 1.Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân A , B 2. Mắt cá không có mi màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước C, D 3. Cơ thể cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. E , B 4. Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A , E 5. Vây cá có các tia vây được căng da mỏng, khớp động với thân A , G b. Chức năng của vây cá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Vây cá có chức năng gì? - Nối cột A với vai trò tương ứng ở cột B A- Bộ phận B- Vai trò 1.Vây đuôi a.Giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng 2. Đôi vây ngực, đôi vây bụng b.Giúp cá bơi tiến lên phía trước 3.Vây lưng và vây hậu môn c.Làm tăng diện tích dọc của thân, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả. - HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả lời câu hỏi: - Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển trong nước. - Đáp án: 1a, 2c, 3b Chức năng của từng loại vây cá - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 4. Củng cố (5’) - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? - Dựa vào chức năng của các loại vây cá, em hãy nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi thả cá vào trong chậu nước hay bể trong các trường hợp sau: + Cá bị cắt vây đuôi + Cá bị cắt vây ngực và bụng + Cá bị cắt vây lưng và hậu môn. 5. Dặn dò (1’) - Ôn các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì Tiết 33 CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ Tiết 2: Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các bước mổ cá - Quan sát, mô tả được cấu tạo trong của cá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống. - Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Cá chép - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. - Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK. - Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức (5’) 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (2’) - GV phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước) (30’) Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật mổ (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK). - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tương trình - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành. Bước 2: Thực hành của học sinh - HS thực hành theo nhóm 4-6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS: - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò - Mang (hệ hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. - Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận (hệ bài tiết) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. - Não (hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Bước 4: Tổng kết - GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. - Phát phiếu thực hành cho các nhóm hoàn thành. 4. Kiểm tra - đánh giá (5’) - GV đánh giá việc học của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được - Cho điểm cộng những nhóm có làm tốt. 5. Dặn dò (1’) - Soạn bài 33 Tiết 34 CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ Tiết 3: Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được đặc điểm chung và sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. 2. Kĩ năng - Biết quan sát và xác định được môi trường sống của cá. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, ý thức bảo vệ các loài cá, bảo vệ môi trường nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động ở môi trường nước. 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống (15’) Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của cá về số lượng loài và môi trường sống,thấy được do thích nghi với môi trường sống khác nhau mà cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. a. Đa dạng về thành phần loài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập. - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. b. Đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng sửa bài. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Tại sao thả cá nước ngọt xuống biển thì cá chết và ngược lại? - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. - Vì muối từ môi trường sẽ thẩm thấu vào tế bào cá và nước thì thẩm thấu ngược lại làm cá chết. Tương tự với cá nước mặn. Tuy nhiên có một số loài cá rộng muối (cá hồi, cá vược, cá móm.. )có thể sống được cả 2 môi trường. - HS trả lời. Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá (7’) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của lớp Cá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá. II. Đặc điểm chung của cá - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của cá (10’) Mục tiêu: Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS thảo luận: - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời. - 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra biện pháp. III. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. 4. Củng cố (5’) 1. Chuỗi thức ăn là tập hợp các loài có quan hệ dinh dưỡng, trong đó loài phía trước là thức ăn của loài phía sau. Cho một chuỗi thức ăn sau: Động vật phù du, tảo àcá nhỏ àcá lớn à chim àcáo Quan sát chuỗi thức ăn trên và cho biết qua hệ của cá với các loài khác. Nếu cá bị tuyệt chủng thì điều gì sẽ xảy ra? 2. Trong các hình thức đánh bắt cá sau, hình thức nào không nên sử dụng ? Vì sao. a. Đánh cá bằng kích điện b. Đánh cá bằng lưới mắt nhỏ c. Đánh cá bằng thuốc nổ d. Câu cá. 3. Em hãy chỉ cho các bạn cách chọn mua cá tươi khi đi chợ? 5. Dặn dò (1’) - Học bài 34. Soạn bài 35. - Đọc mục “Em có biết?”.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_3234_nam_hoc_2020_2021.docx