Giáo án Toán học 7 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Học sinh sử dụng được các kiến hức đã học để làm kiểm tra.
2. Kỹ năng.
Vận dụng được lý thuyết để làm các bài tập kiểm tra.
3. Thái độ.
- Biết trình bày bài giải rõ ràng.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong ôn tập kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy trình bày.
- Tính chính xác, kiên trì trong tính toán.
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm 40%, TL 60%
- Phương tiện kiểm tra: Giấy A4
KIỂM TRA GIỮA KÌ I Ngày soạn: 28/10/2020 Ngày dạy: từ ngày 02/11 đến ngày. 07/11 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 33 đến tiết 34 Số tiết: 2. I. Mục tiêu 1. Kiến thức. Học sinh sử dụng được các kiến hức đã học để làm kiểm tra. 2. Kỹ năng. Vận dụng được lý thuyết để làm các bài tập kiểm tra. 3. Thái độ. - Biết trình bày bài giải rõ ràng. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong ôn tập kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. - Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy trình bày. - Tính chính xác, kiên trì trong tính toán. II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân - Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm 40%, TL 60% - Phương tiện kiểm tra: Giấy A4 III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập, dụng cụ học tập IV. Tổ chức hoạt động kiểm tra Kiểm tra theo khối tập trung. Ma trận đề kiểm tra. TT Tên chủ đề Nhận biết (40%) Thông hiểu (20%) Vận dụng thấp (30%) Vận dụng cao (10%) TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận 1 Cộng, trừ , nhân, chia số hữu tỉ Số câu: 2 Số điểm: 2 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số điểm:0.5 Số điểm:1.5 2 Giá trị tuyệt đối của một số hửu tỉ-Lũy thừa của một số hữu tỉ Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số điểm:0.25 Số điểm:1.0 3 Tỉ lệ thức- tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 02.5 Số điểm:0.25 Số điểm: 2.0 4 Số thập phân- làm tròn số Số câu: 2 Số điểm: 0.5 5 Đường thẳng vuông góc – đường thẳng song song. Số câu: 3 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Số điểm: 1.5 Số điểm: 0.5 Tổng Số câu : 11 Số câu:6 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm : 3.5 Số điểm : 1.5 Số điểm : 3.5 Số điểm: 1.0 V. Rút kinh nghiệm §11, 12. SỐ VÔ TỈ - SỐ THỰC Ngày soạn: 28/10/2020 Ngày dạy: từ ngày 02/11 đến ngày. 07/11 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 35 đến tiết 35 Số tiết: 1. I. Mục tiêu 1. Kiến thức. Học sinh nói được số vô tỉ. Học sinh phát biểu được khái niệm căn bậc hai 2. Kỹ năng. Nhận biết và lấy được các ví dụ về số vô tỉ. Vận dụng khái niệm về căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số bất kì không âm. 3. Thái độ. - Chủ động trong các hoạt động cá nhân, nhóm. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. - Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến căn bậc hai. - Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm,. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì trong tính toán căn bậc hai. II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình - Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện thiết bị dạy học: Máy tính Casio, Máy tính, Tivi III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính, thước thẳng Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. IV. Hoạt động trên lớp 1. Hoạt động khởi động (5p) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung - Thế nào là số hữu tỉ? Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân ; Đặt vấn đề: Có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2? B. Hoạt động hình thành kiến thức: (40p) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: hình thành khái niệm số vô tỉ (15’) Mục tiêu: Học sinh hiểu được số vô tỉ. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: có được một tập hợp số mới (I) *GV: Cho hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông. a, SABCD = ? (m2) b, AB = ? (m). Gợi ý: a, - SAEBF ? (m2) SABCD = ? SAEBF ; b, Nếu gọi độ dài AB là x (m) (x >0) khi đó : SABCD = ? (m2) *HS: Thực hiện. *GV: Nhận xét và khẳng định : a, Dễ thấy SABCD = 2 SAEBF = 2.1.1 = 2(m2). b, Nếu gọi độ dài AB là x (m) (x >0) khi đó : SABCD = x2 (m2) Do đó x2 = 2. Người ta chứng minh rằng không có một số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,4142135623730950488016887 Vậy Độ dài của cạnh AB là: x = 1,4142135623730950488016887 *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Số thập phân 1,4142135623730950488016887 có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn không ?. Tại sao ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định : Người ta nói số 1,4142135623730950488016887 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn và còn được gọi là số vô tỉ. - Số vô tỉ là gì ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định : Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 1. Số vô tỉ. Ví dụ: Xét bài toán (sgk- trang 40) a, Dễ thấy SABCD = 2 SAEBF = 2.1.1 = 2(m2). b, Nếu gọi độ dài AB là x (m) (x >0) Khi đó : SABCD = x2 (m2) Do đó x2 = 2. Người ta chứng minh rằng không có một số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được: x= 1,4142135623730950488016887 Vậy Độ dài của cạnh AB là : 1,4142135623730950488016887 (m) *Nhận xét. Người ta nói số 1,4142135623730950488016887 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn và còn được gọi là số vô tỉ. *Kết luận: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I. Hoạt động 2: Khái niệm căn bậc hai (15’) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc hai Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Tính được căn bậc hai của số không âm *GV: Tính và so sánh: (-3)2 và 32. *HS: Thực hiện. *GV: Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9. Tương tự, 2 và -2 có phải là căn bậ hai của 4 không ? Tại sao ?. *HS: Trả lời. *GV: Căn bậc hai là gì ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định : Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Tìm căn bậc hai của 16. *HS: Thực hiện. *GV: Nhận xét. Giới thiệu: Số dương a có đúng hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là , một số âm kí hiệu là . Số 0 chỉ có một căn bậc hai là số 0, viết : . *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Số dương 1 có mấy căn bậc hai ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét. Đưa ra chú ý : Không được viết (a>0). *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Viết căn bậc hai của 3 ; 10 ; 25. *HS: Hoạt động theo nhóm nhỏ. *GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. 2. Khái niệm căn bậc hai. Ví dụ: Tính và so sánh: (-3)2 và 32. Ta có: (-3)2 = 32 = 9. Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9 Vậy: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. ?1. Căn bậc hai của 16 là -4 và 4. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là , số âm kí hiệu là . Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, viết : . * Chú ý: Không được viết (a>0). ?2. Căn bậc hai của 3: và Căn bậc hai của 10: và Căn bậc hai của 25 : và Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10p) - Cho HS nhắc lại thế nào là số vô tỉ? Khái niệm căn bậc hai của số x không âm? Lấy vd. - Hoạt động nhóm 82, 83/sgk Dặn dò - Học bài và làm các bài tập đã cho - Xem trước bài 12 V. Rút kinh nghiệm. Chương II: TAM GIAC §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC Ngày soạn: 28/10/2020 Ngày dạy: từ ngày 02/11 đến ngày. 07/11 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 36 đến tiết 36 Số tiết: 1. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. Phát biểu được định lí về tổng ba góc của một tam giác. 2. Kỹ năng. Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. 3. Thái độ. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. - Cẩn thận, chính xác, trung thực. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn sáng tạo. - Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến tổng ba góc trong một tam giác. - Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV. 5. Định hướng phát triển phẩm chất - Nhanh nhẹn, linh hoạt trong tư duy hình học. - Tính chính xác, chăm chỉ II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình - Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện thiết bị dạy học: thước đo độ, ê ke. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước đo độ, ê ke. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước đo độ, ê ke. IV. Hoạt động trên lớp 1. Hoạt động khởi động (5P) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung B. Hoạt động hình thành kiến thức: (40p) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tính chất tổng ba góc của một tam giác (15’) Mục tiêu: Hiểu được định lí về tổng ba góc của một tam giác Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Tính được số đo các góc trong tam giác GV: Yêu cầu cả lớp làm ?1 HS: 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét GV: Lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau ?2 GV: Sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK GV: Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí GV: Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Cho học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) GV: hướng dẫn kẻ xy // BC GV: Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình - Tổng A+B+C= bằng 3 góc nào trên hình vẽ? - Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. 1. Tổng ba góc của một tam giác: ?1 A= B= C= M= N= P= Nhận xét: A+B+C=1800 M+N+P=1800 ?2 - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn. Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có B=A1 (2 góc so le trong) (1) C=A2 (2 góc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) ta có: A+B+C=B+A1+A2=1800 (đpcm) Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông (20’) Mục tiêu: Hiểu được định lí về tổng ba góc áp dụng cho tam giác vuông Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Tính được số đo các góc nhọn trong tam giác GV: - Giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK - Vẽ tam giác vuông. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở HS: - Đọc định nghĩa trong SGK - Lên bảng vẽ tam giác vuông GV: - Giáo viên nêu ra các cạnh góc vuông, cạnh huyền của tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Hãy tính B+C= - Cho học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét. HS: Thảo luận nhóm - Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào . - Rút ra nhận xét. 2. Áp dụng vào tam giác vuông. Định nghĩa: (SGK) vuông tại A (A = 900) AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. - Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: A+B+C=1800 A=900 B+C=900 Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (10p) Củng cố: - Tính chất của hai đường thẳng song song. - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cánh chứng minh hai đường thẳng song song. Dặn dò: - Nắm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 1, 3 (SGK-Trang 108). - Bài tập 1; 2; 9 (SBT-Trang 98). - Đọc trước mục 2, 3 (SGK-Trang 107). V. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_7_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx