Giáo án Toán Lớp 7 - Chương I+III: Số vô tỉ. Số thực - Các hình khối trong thực tiễn - Năm học 2022-2023
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .
- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
- So sánh được hai số hữu tỉ.
- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
Ngày soạn 2/9/2022 Tuần: 01 Tiết (PPCT): 01-02 TOÁN CHƯƠNG I: SỐ VÔ TỈ – SỐ THỰC Bài 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ . - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số. - So sánh được hai số hữu tỉ. - Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS ôn lại các tập hợp số đã học. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?” GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học: + “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b () có phải là một số nguyên không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở. GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức khái niệm số hữu tỉ. - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho? - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: + Có vô số phân số bằng các phân số đã cho. + Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. - GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là . - GV đặt vấn đề: Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không? - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. (HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng với để hoàn thành Vận dụng 1. - GV: quan sát và trợ giúp HS. GV sửa bài chung trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS trả lời, cả lớp nhận xét HS đọc phần kiến thức trọng tâm. HS đọc Ví dụ 1 thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi HS rút ra nhận xét: HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK. HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. HS nhận xét, GV đánh giá HS hoàn thành Vận dụng 1. HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. Lớp nhận xét, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 1. Số hữu tỉ HĐKP1: Kết luận: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với . Các phân số bẳng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là . Nhận xét: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ. Thực hành 1: Các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ. Vận dụng 1: a) 2,5 kg đường = kg đường. b) 3,8 m = m. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ. - HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức: Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. HS trả lời HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. - HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ HĐKP2: a) Có: b) i) Có 0oC > -0,5oC ii) 12oC > -7oC + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y. +Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. + Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. Thực hành 2: a) +) Có: +) Có: b) + Số hữu tỉ dương: ; 5,12 + Số hữu tỉ âm: ; ; . + Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số a) Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. GV chốt kiến thức: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức. - GV: quan sát và trợ giúp HS. GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. HS trả lời, HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm. HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức. - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. HS ghi chép đầy đủ vào vở. 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số HĐKP3: a) b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ: Kết luận + Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y. Thực hành 3: a) Các điểm M, N, P trong hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ: b) Biểu diễn các số hữu tỉ: Hoạt động 4: Số đối của một số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4. GV đánh giá: GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: Số đối của là và ta viết là . - GV: quan sát và trợ giúp HS. - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4. HS trả lời, lớp nhận xét, HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. HS ghi chép đầy đủ vào vở. 4. Số đối của một số hữu tỉ HĐKP4: Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O. Kết luận: + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia. + Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x. * Nhận xét: a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối. b) Số đối của số 0 là số 0. c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. * Chú ý: Số đối của là và ta viết là Thực hành 4. Số đối của các số 7; 0; lần lượt là: -7; ; 0,75; 0 ; . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày bảng. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày bảng. - GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày miệng. HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày giơ tay trình bày bảng. HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân. HS trình bày bảng. HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày bảng. HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Bài 1 : Bài 2: Bài 3 : Bài 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng 2 (SGK -tr9) và bài 7 (SGK-tr10). Vận dụng 2. Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5. Bài 7. Lời giải chi tiết Ta có: −10,5<−8,6<−8,0<−7,7 Vậy ta có thứ tự các độ cao từ thấp đến cao là: Rãnh Philippine, rãnh Puerto Rico, rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche. Những rãnh có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: Rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche vì -7,7 > -8,0 > -8,6 b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: Rãnh Philippine vì - 10,5 < - 8,6 < - 8,0 < - 7,7 GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1: Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là: N; b. N*; c. Q; d. R Lời giải : Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* Đáp án cần chọn là: c Câu 2: Chọn câu đúng: a. ; b. ; c. ; d. Lời giải: Ta có: N ⊂ Z ⊂ Q Do đó N ⊂ Q suy ra a đúng. Đáp án cần chọn là: a Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm: ; b.; c.; d. Lời giải: Ta có: > 0 ; = >0 ; = >0; < 0 Vậy số hữu tỉ âm là . Đáp án cần chọn là: d Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , a ∈ Z là số hữu tỉ? a. b ∈ Z; b ≠ 0 b. b ≠ 0 c. b ∈ Z d. b ∈ N; b ≠ 0 Lời giải: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ∈ Z, b ≠ 0 Đáp án cần chọn là: a - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”. HÌNH HỌC Tuần: 01 Tiết (PPCT): 01-02 CHƯƠNG III CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN Bài 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được các yểu tố cơ bản: đỉnh. cạnh. góc. đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giải quyết các vần đề thực tiển gần với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2. Năng lực Năng lực chung: tư duy và lập luận toán học. mô hình hoá toán học. giao tiếp toán học. Năng lực riêng: Toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đã học ở các lớp dưới, đó là: Ở lớp 1: Nhận dạng được khối lập phương và khối hộp chữ nhật thông qua đồ dùng học tập hay vật thật. Ở lớp 3: Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh. cạnh, mặt của khối lập phương, khối hộp chữ nhật. Ở lớp 4: Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, hình bộp chữ nhật. Ở lớp 5: Tính được diện tich xung quanh, diện tich toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Kiến thức mới ở đây là. góc ở đỉnh và đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Giáo viên có thể làm thiết bị: Hình lập phương, hình hộp chữ nhật có đường chéo, như hình sau đây. Hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ có ghi tên các đĩnh qua đó giúp giáo viên dễ dạy khái niệm góc. a) Mục tiêu: - HS ôn lại kiến thức đã học lớp dưới. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Quan sát những đồ vật sau đây (hộp quà, các thùng giấy, khối vuông rubik, con xúc xắc, thùng chứa hàng) và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. HS đã học ở lớp dưới, giúp HS dể nhận dạng hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi Đây là những vật thật gần gủi trong đời sổng, liên quan với kiến thức củ giúp nhận dạng hình lập phương và hình hộp chữ nhật, cũng như hiểu rõ hơn hình lập phương và hình hộp chữ nhật chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật a) Mục tiêu: - Nhận biết được đỉnh. cạnh. góc. đường chéo của hình hộp chữ nhật - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đỉnh. cạnh. góc. đường chéo của hình hộp chữ nhật thông qua việc quan sát. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS Hình nào dưới đây có sáu mặt đều là hình chữ nhật? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở. - GV có thể cho học sinh đếm các hình chữ nhật trong mỗi hình trên để trà lời câu hỏi GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. - GV Từ đó đi đến chốt kiến thức trọng tâm như SGK - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 4) và thực hiện các yêu cầu sau: Nêu các góc ở đinh F. Nêu các đường chéo được vẽ trong hình. Nêu các đường chéo chưa được vẽ trong hình. - GV có thể cho HS làm bài tập nhóm nêu các góc ở các đỉnh khác. - GV: quan sát và trợ giúp HS. GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 2. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 4) có AD = 8 cm, DC = 5 cm. DH = 6.5 cm. Tìm độ dài các cạnh AB, FG. AE. GV đánh giá GV sửa bài chung trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, Giúp HS ghi nhớ rằng hình hộp chữ nhật có sáu mặt là hình chữ nhật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS khá có thể trả lời ngay đó là Hình 1b. HS trả lời, cả lớp nhận xét HS đọc phần kiến thức trọng tâm. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi HS rút ra nhận xét: HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. HS làm bài tập nhóm nêu các góc ở các đỉnh khác. HS hoàn thành Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 1. Hình hộp chữ nhật HĐKP1: Kết luận: Hình hộp chữ nhật (Hình 2a) có 6 mặt là hình chữ nhật. Hai mặt đảy (mặt 1 và mặt 2), và bốn mặt bên (mặt 3. mặt 4, mặt 5 và mặt 6). Hình hộp chữ nhật ABCD MNPQ trong Hình 3 có - Tám đỉnh A. B. C, D, M. N, P, Q - Mười hai cạnh: AB. BC, CD. AD. MN. NP. PQ, MQ. AM. BN. CP, DQ - Ba góc vuông ở mỗi đỉnh Chẳng han, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc BAD, góc BAM, góc DAM - Bốn đường chéo AP. BQ. CM. DN Nhận xét: Thực hành 1: Các góc ở đỉnh F là: góc BFE, góc BFG, góc EFG Các đường chéo được vẽ trong hình là: BH, AG, CE. Đường chéo chưa được vẽ là: DF Thực hành 2: Có: AB = DC = EF = HG, mà DC = 5 cm => AB = 5 cm AD = BC = FG = EH, mà AD = 8 cm => FG = 8 cm AE = FB = DH = CG, mà DH = 6,5 cm => AE = 6,5 cm Hoạt động 2: Hình lập phương a) Mục tiêu: Cách nhận dạng và mô tã tương tự như hình hộp chữ nhật. Đặc biệt, hình lập phương khác hình hộp chữ nhật là nó có 12 cạnh bằng nhau. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, Vật nào sau đây có tất cả các mặt đều có dạng hình vuông? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi để hiểu kiến thức. GV yêu cầu HS quan sát hình lập phrrơng ABCD. A'B'CD' có AB = 5 cm (Hình 8). Tìm độ dài các cạnh BC. CC’. Nêu các góc ở đỉnh Nêu các đường chéo chưa được vẽ. - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vùa học vào thực tiễn thông qua việc quan sát đại lượng đã cho dưới dạng với để hoàn thành Vận dụng. GV Trong hai tấm bìa ở Hình 9, tấm nào gấp được hình hộp chữ nhật, tấm bìa nào gấp được hình lập phương? - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. HS trả lời HS quan sát, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi để hiểu kiến thức, hoàn thành Thực hành 3. HS hoàn thành Vận dụng. HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. Lớp nhận xét, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 2. Hình lập phương HĐKP2: Vật b có tất cả các mặt đều có dạng hình vuông. Thực hành 3: Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau, ta có: AB = BC = CD = AD = AA’ = BB’ = CC’ = DD’ = A’B’ = B’C’ = C’D’ = D’A’ Mà AB = 5 cm => BC = CC’ = 5cm Các góc ở đỉnh C là: góc BCD, góc BCC’, góc DCC’ Các đường chéo chưa được vẽ là: AC’ , A’C Vận dụng Hình a gấp được thành hình lập phương. Vì 6 mặt của nó đều là hình vuông. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK – tr49), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày bảng. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày bảng. - GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày miệng. HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày giơ tay trình bày bảng. HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân. HS trình bày bảng. HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày bảng. HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Bài 1 : a) Các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là: AB; BC; CD; DA; AE; BF; CG; DH; EF; FG; GH; HE Đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là: AG; BH; CE; DF b) Các góc ở đỉnh B là: góc ABF; góc ABC ; góc CBF Các góc ở đỉnh C là: góc BCD; góc DCG ; góc BCG c) Những cạnh bằng nhau là: AB = CD = EF = HG; BC = AD = FG = EH; AE = BF = CG = DH. Bài 2: a) Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau => EF = FG = GH = HE = EM = HQ = FN = GP = MN = NP = PQ = QM. Mà MN = 3 cm => EF = NF = 3 cm b) Các đường chéo của hình lập phương là: EP; FQ; HN; GM. Bài 3 : Hình a, b là hình hộp chữ nhật vì có 6 mặt đều là hình chữ nhật Hình c là hình lập phương vì có 6 mặt đều là hình vuông Bài 4. - Tấm bìa ở Hình 13b có thể gấp được hình hộp chữ nhật ở Hình 13a. - Vì Hình hộp chữ nhật ở hình 13a có 6 mặt hình chữ nhật bao gồm: các mặt đối diện bằng nhau, kích thước các mặt là: 4 cm x 3 cm, 3 cm x 1 cm, 4 cm x 1 cm. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng sau Bài 1. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35cm. a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó. b) Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 10dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng – ti-mét? Lời giải: Diện tích xung quanh bể là: (80 + 50) x 2 x 45 = 11700 (cm2) Diện tích đáy bể là: 80 x 50 = 4000 (cm2) Diện tích kính dùng để làm bể cá đó: 11700 + 4000 = 15700 (cm2) Đổi 10 dm3 = 10000 cm3 Thể tích nước dâng lên chính là thể tích hòn đá do đó thể tích nước dâng lên là: 10000 cm3 Mực nước dâng lên số xăng – ti - mét là: 10000 : (50 x 80) = 2,5 (cm) Mực nước trong bể lúc này cao số xăng – ti - mét là: 2,5 + 35 = 37,5 (cm) Kết quả: 15700cm2 và 37,5 cm Bài 2. Cho hình lập phương như bên dưới: Lời giải chi tiết Diện tích một mặt hình lập phương đó là: Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 100. GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Bài 3: Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Lời giải : Khối rubic có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau (xem hình bên dưới). Vậy khối rubic có dạng hình lập phương. Bài 4. Trong các đồ vật sau, vật nào có hình dạng hộp chữ nhật? A B C D. Cả A, B, C đều đúng Lời giải: Quan sát các đồ vật cho ta thấy chúng đều có dạng hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương”. Người soạn KT: ngày tháng năm 2022 KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_lop_7_chuong_iiii_so_vo_ti_so_thuc_cac_hinh.docx