Giáo án Vật lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022

Giáo án Vật lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng

2. Kỹ năng:

- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng

3. Thái độ:

- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết các vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, làm việc theo nhóm, thực hành.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV:

 Mỗi nhóm: Hộp kín (mất) bên trong có bóng đèn (hỏng) và pin.

2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài ở nhà.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra:

* Sĩ số: 7a 7b .

* Kiểm tra bài cũ: không

2. Dạy nội dung bài mới

 

doc 119 trang Trịnh Thu Thảo 29/05/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A / / 2021
7B ./ ./2021
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết 1- Bài 1:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 
2. Kỹ năng: 
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng 
3. Thái độ: 
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết các vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, làm việc theo nhóm, thực hành. 
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Chuẩn bị của GV:
 Mỗi nhóm: Hộp kín (mất) bên trong có bóng đèn (hỏng) và pin.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
* Sĩ số: 7a 7b ..
* Kiểm tra bài cũ: không 
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu: Giúp hs nắm được cơ bản nội dung của chương
GV: Đặt vấn đề :
- Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung chương Quang học .
- Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
- Ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
- Tóm lại, những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
Giáo viên Nhấn mạnh: Đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học chương này.
Vậy: Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy vật?
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.
HS: Chú ý lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng 
*Mục tiêu: HS nhận biết được ánh sáng
GV: Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm H1.
HS: Thực hiện thí nghiệm và rút ra nhận xét về hiện tượng vừa quan sát được.
GV: Hướng dẫn h/s và đưa ra câu hỏi. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
HS: Tham khảo thông tin SGK nhận xét các hiện tượng và trả lời câu hỏi C1. Từ đó rút ra kết luận cần thiết.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời để h/s rút ra được kết luận chính xác nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện nhìn thấy một vật
*Mục tiêu: HS biết được điều kiện nhìn thấy một vật.
GV: Ta đã biết : ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có ánh sáng phát đi từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc C2 và làm thí nghiệm theo C2:
- HS đọc C2 trong SGK.
-Thảo luận và làm việc theo nhóm:
-Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK , hướng dẫn HS đặt mắt gần ống 
? Vì sao nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín?
? Ta nhìn thấy một vật khi nào.
HS trả lời và ghi:
-GV nhận xét và chốt lại.
GV: Cung cấp thông tin về môi trường cho h/s:
 ở các thành phố lớn, do nhà cao tần che chắn nên h/s thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, h/s cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
HS: Ghi nhận thông tin từ GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng 
*Mục tiêu: HS phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
GV yêu cầu HS đọc C3.
? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 , ta thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng, vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhau để trả lời C3
-Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng .
? Hãy hoàn thành kết luận?
I. Nhận biết ánh sáng.
C1. 
 Điều kiện giống nhau là đều có ánh sáng truyền vào mắt.
 * Kết luận: 
 Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật
C2
a; Đèn sáng : có nhìn thấy 
b; Đèn tắt : không nhìn thấy.
- Có đèn để tạo ánh sáng và nhìn thấy vật, chứng tỏ:
+ Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng và ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng
* Kết luận:
+ Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta .
III. Nguồn sáng và vật sáng .
C3
+ Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt 
+ Khác nhau: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng .
 Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng 
* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
*Mục tiêu:Giúp hs nắm chắc toàn bộ nội dung chính của bài học
? Qua bài học này ta cần nắm được những thông tin gì ?
- HS nêu được: 
+ Ta nhận biết được ánh sáng khi 
+ Ta nhìn thấy được một vật khi 
 + Nguồn sáng là vật tự nó 
 + Vật sáng gồm .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
*Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức trong bài trả lời các câu hỏi
GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5
HS: hoạt động cá nhân trả lời C4 ,C5:
GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
C4: Trong cuộc tranh cãi , bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được ánh sáng .
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt .
- Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
* Ghi nhớ: SGK Tr5
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
*Mục tiêu: Giúp hs mở rộng kiến thức liên quan đến bài học
* Bài tập:
 Khi chiếu ánh sáng vào các vật, hầu hết ta thấy các vật đó sáng lên, nhưng với một số vật ta không thấy chúng sáng lên mà lại có màu đen. Hãy giải thích vì sao vậy?
HS: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập bổ xung.
GV: Chốt lại.
Gọi h/s đọc mục “Có thể em chưa biết”.
 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Bài tập:
 Vật màu đen là vật không tự phát ra ánh sáng được và nó cũng không hắt lại những ánh sáng chiếu vào nó (ánh sáng khi chiếu vào nó bị nó hấp thụ). Sở dĩ ta nhận được vật đen vì nó được dặt bên cạnh những vật sáng khác.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài cũ: + Xem lại bài học trên lớp.
+ Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi
+ Làm bài tập 1.1 đến 1.5 sách BT
- Chuẩn bị bài mới: Chủ đề sự truyền của ánh sáng
Ngày dạy: 7A ...........
 7B .......... .
Tiết 2 + 3: CHỦ ĐỀ: SỰ TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng.
- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
- Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng:	
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm .
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tếvà hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền rhẳng ánh sáng
3. Thái độ: 
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Nghiêm túc và tích cực học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài học.
II. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra:
* Sĩ số: 7a............................. 7b...............................
* Kiểm tra bài cũ: 
*ND1: ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? 
? Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?
Trả lời: - Nhận biết được ánh sáng và nhìn thấy một vật (sgk/5)
- Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt .
- Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
*ND2: Câu hỏi: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
 - Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
-GV cùng HS nhận xét cho điểm.
Trả lời: Định luật truyền thẳng ánh sáng, Đường truyền của tia sáng (sgk/8)
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của học sinh khi tìm hiểu nội dung bài mới
*ND1: Cho HS đọc phần mở bài trong SGk. 
-HS đọc tình huống.
? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
-HS nêu ý kiến.
- Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến.
*ND 2: Gv : đặt vấn đề như SGK
HS: trả lời theo yêu cầu của GV
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*Nội dung 1: Sự truyền ánh sáng 
(Tiết 2)
Hoạt động 1: Quy luật về đường truyền của ánh sáng 
*Mục tiêu: Biết xác định đường truyền của ánh sáng 
GV: Chiếu thí nghiệm ảo cho hs quan sát Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc?
- 1,2 HS nêu dự đoán 
? Nêu phương án kiểm tra ?
- 1,2 HS nêu phương án kiểm tra.
-GV xem xét các phương án của HS. Phương án nào có thể thực hiện được, phương án nào không thực hiện được vì sao?
-Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm kiểm chứng 
 ? Nêu C1?
- Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong trả lời C1.
- GV nêu yêu cầu C2?
- HS nêu phương án và bố trí thí nghiệm.
+ Bật đèn .
+ Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng .
+ Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không
- HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát: Không thấy đèn .
HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vậy ánh sáng thuyền theo đường thẳng .
? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát ?
? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ?
-Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy : Môi trường không khí ,nước , tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường trong suốt đó có tinh chất như nhau, rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng.
? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk và phát biểu.
-HS phát biểu định luật và ghi định luật vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng 
*Mục tiêu: Biết được đường truyền của ánh sáng, ba loại chùm sáng
? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào?
-HS trả lời như SGK 
- Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S đến điểm M.
- GV tiến hành thí nghiệm 2.4.
? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- HS quan sát màn chắn: có vệt sáng hẹp.
- Trong thực tế ta thường gặp chùm sáng nhiều tia sáng 
+ Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song 
+ Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì
- Yêu cầu trả lời C3
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS hoạt động cá nhận trả lời C3
*Nội dung 2: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (Tiết 3)
Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối , bóng nửa tối
*Mục tiêu: Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích các hiện tượng
GV: yêu cầu HS làm theo các bước :
- Hướng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ nét 
- HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí nghiệm.
- Trả lời câu C1.
GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét 
HS : cá nhân hoàn thành nhận xét :
- Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1
HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2.
? Nguyên nhân của hiện tượng đó?
? Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí thí nghiệm có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ?
Hs : hoàn thành nhận xét 
* Giáo dục BVMT: Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần: 
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi ko cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực
*Mục tiêu: Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
- Cho HS quan sát hình vẽ.
? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ?
HS: trình bày quỹ đạo theo hình vẽ 
GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt trăng, trái đất nằm trên cùng một đường thẳng 
GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực 
HS: vẽ đường truyền tia sáng 
- Yêu cầu Hs trả lời C3 
GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt trăng có thể trở thành màn chắn 
GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng nguyệt thực chỉ xẩy ra trong một thời gian ® chứ không xẩy ra trong cả đêm à câu truyện về “ Gấu ăn mặt trăng”, Gõ mõ đuổi Gấu đến ăn mặt trăng” .Chỉ là tưởng tượng do Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái đất 
-Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4?
HS: quan sát h3.4 trả lời C4
I. Đường truyền của ánh sáng. 
* Thí nghiệm1.
C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
 + Ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong.
C2
* Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng (SGK/7)
II. Tia sáng và chùm sáng 
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM 
2. Ba loại chùm sáng
-Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ Tia song song 
+ Tia hội tụ .
+ Tia phân kì.
C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng ,
b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng .
c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng .
I. Bóng tối , Bóng nửa tối
+ Thí nghiệm 1:
-Quan sát hiện tượng trên màn chắn , trả lời C1.
C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng vùng tối .
*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
+ Thí nghiệm 2:
-Dùng nguồn sáng rộng .
C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn . 
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối ,vùng sáng gọi là vùng nửa tối .
- Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối .
*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là nửa tối.
II. Nhật thực - Nguyệt thực
-Có hình vẽ :
a) Nhật thực
 C3:
-Nguồn sáng: Mặt trời 
-Vật cản : Mặt trăng 
-Màn trắn : Trái đất .
-Mặt trời , Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng.
-Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời .
-Nhật thực một phần : Đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời.
b, Nguyệt thực 
- Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng 
C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở trí 2, 3 trăng sáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
*Mục tiêu: HS củng cố kiến thức trọng tâm của bài học
*ND1:? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng , biểu diễn đường truyền của ánh sáng ?
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
HS: Trả lời, thực hiện yêu cầu GV
*ND2:
GV: Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau (dùng bảng phụ ).
-Bóng tối nằm sau vật không nhận được ánh sáng từ .
-Bóng nửa tối nằm . nhận ..
- HS: hoạt đông cá nhân trả lời:
? Nguyên nhân gây hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực là gì?
- Cản, Nguồn sáng truyền tới
-Phía sau vật cản , ánh sáng từ một phần nguồn sáng truyền tới.
-Nguyên nhân chung : ánh sáng truyền tới theo đường thẳng 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
*Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức trong bài trả lời nội dung câu hỏi trong phần vận dụng.
 *ND1: - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C4 .
- HS hoạt động cá nhân trả lời C4
-Cho HS thảo luận nhóm 5 phút trả lời C5.
-Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chốt lại.
ND2:
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm H3.2. theo nhóm trong 5 phút.
- HS: làm thí nghiệm h3.2 và quan sát hiện tượng
- Trả lời C5
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C6 trong 5 phút.
HS: trả lời C6
III. Vận dụng
C4: Ánh sáng truyền từ đèn đến mắt ta theo đường thẳng ( thí nghiệm 2.1 và 2.2).
C5: HS làm thí nghiệm :
-Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
-Giải chắn sáng của kim 3.
-Do ánh sáng truyền theo đường thẳng thích : Kim 1 là vật chắn kim 2, kim 2 là vật nên từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn, vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại .
C6: Bóng đèn dây tóc, có nguồn sáng nhỏ vật cản lớn hơn so với nguồn à không có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với vật cảnà bàn nằm trong nửa vùng tối sau quyển vởà nhận được một phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc được sách.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
*Mục tiêu: HS mở rộng thêm kiến thức liên quan đến bài học
* Bài tập:
 Trong đêm tối, nếu ta bật một que diêm cháy sáng thì lập tức ta có thể nhìn thấy các vật gần đó. Vậy có phải ánh sáng đã chuyền đi một cách tức thời không. Hãy tìm cách giải thích.
HS: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập
GV: Chốt lại.
GV: Cho hs về nhà Đọc : Có thể em chưa biết
HS: Thực hiện yêu cầu
 Đáp án:
ánh sáng truyền đi với một vận tốc nhất định nhưng rất lớn. Người ta chứng minh được rằng trong chân không hay gần đúng trong không khí, vận tốc của ánh sáng là 300000Km/s. Với vận tốc này trong một không gian hẹp (tức đường đi của ánh sáng là ngắn) thì thời gian truyền ánh sáng là vô cùng nhỏ. Chính vì vậy mà ta cảm giác ánh sáng truyền đi tức thời.
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học bài cũ: - Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 2.1 đến 2.7SBT
- Học bài theo vở ghi và SGK 
- Làm bài tập : 3.1à 3.4(5- SBT)
- Chuẩn bị bài mới: Chủ đề Định luật phản xạ ánh sáng
Ngày dạy: Lớp7A......./......./ 2020
Lớp7B......./......./ 2020
Tiết 4 – Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 
2. Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng từ đó suy ra được quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cận thận khi tiến hành thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo góc.
2. Chuẩn bị của HS: 1 đèn pin
III: Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: 
* Sĩ số: 7a / 7b / 
* Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: ?Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? 
 ? Khi nào xảy ra hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực?
Trả lời: Ghi nhớ sgk/11
2. Dạy nội dung bài mới
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu: Giúp hs phát hiện được vấn đề từ quan sát thí nghiệm
GV: Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm H4.1 trên màn hình như phần mở bài trong SGK.
HS: quan sát thí nghiệm và thấy được hiện tượng như SGK và nêu vấn đề cần giải quyết .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng 
*Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
GV: yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương?
- Nêu C1?
HS: hoạt động cá nhận trả lời C1 
GV: kể cho các em ngày xưa các cô gái chưa có gương đã soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình .
? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng.Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng
*Mục tiêu: - Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 
GV: yêu cầu hs quan sát thí nghiệm H4.2 trên màn hình 
HS: quan sát thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
? hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ?
- Yêu cầu HS lquan sát thí nghiệm và trả lời C2?
HS: Quan sát thí nghiệm H 4.2 và trả lời C2, ghi vở.
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ 
? Hãy quan sát thí nghiệm , dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới?
HS: dự đoán về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
- Ghi kết quả vào bảng
GV: thay đổi tia tới à thay đổi góc tới à đo góc phản xạ
? Từ kết quả trên rút ra kết luận ?
HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng 
? Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không?
GV: thông báo các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác . Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng 
? Hãy phát biểu định luật đó ?
GV: Quy ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy :
- Mặt phản xạ , mặt không phản xạ của gương.
- Điểm tới :I
- Tia tới : SI
- Đường pháp tuyến :IN
* Chú ý tia phản xạ và tia tới
GV: nêu C3
I. Gương phẳng
- Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong gương.
C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như : Tấm kính nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng.
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
*Thí nghiệm: 
- SI : tia tới
- IR: tia phản xạ.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
*Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới 
*Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 
*Định luật phản xạ ánh sáng : 
-Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới .
-Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 
C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3.
C&D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
*Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức bài học để trả lời câu hỏi
GV: yêu cầu làm C4?
- HS: 1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở 
- Phần b dùng cho HS khá giỏi.
GV: yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ¸ánh sáng .
GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ. 
HS: Thực hiện yêu cầu
III. Vận dụng
C4:
a, 
b)
 S S N R
 N I 
 I
 R
* Ghi nhớ: SGK Tr 14.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
*Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về định luật phản xạ ánh sáng
GV: Đưa ra bài tập bổ sung (dành cho HS khá giỏi)
 Cho một gương phẳng và hai điểm M, N như hình vẽ. Hãy vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M, tia phản xạ đi qua điểm N.
 . N 
 M .
HS: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập bổ sung.
GV: Hướng dẫn h/s: Lấy M’ đối xứng với M qua gương.
- Nối M’N cắt gương tại I. I là điểm tới. MN là tia tới, IN là tia phản xạ.
GV: Chốt lại.
- GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
HS: Đọc nội dung 
*Bài tập bổ sung:
 . N 
 M .
 I
 M’.
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ: + Học bài theo vở và SGK. Làm bài tập từ 4.1đến 4.4 SBT.
 Chuẩn bị bài mới: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 
Ngày dạy: 7A ....../......./ 2020
7B......../......./2020
Tiết 5 – Bài 5:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
 - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của gương phẳng .
3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được .
- Có ý thức tham gia vào giáo dục bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt. 
2. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra:
* Sĩ số: 7a...../...... 7b....../........
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 
*Đề bài:
Câu 1) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? 
Câu 2) Trong hình bên, vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300, hãy vẽ tiếp tia phản xạ và góc phản xạ?
*Đáp án: 
Câu 1) (4đ) Định luật phản xạ: 
Câu 2) Vẽ pháp tuyến IN rồi vẽ các 
 góc i’= i (hình vẽ). (4đ)
 Góc phản xạ i’ = i = 600. (2đ) 
 N
 S R
 i i’
 I
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu: Tạo tình huống học tập cho hs,để hs có sự tò mò có hứng thú tìm hiểu bài mới
- GV cho HS đọc phần tình huống đầu bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ dự đoán trả lời: Vì sao lại có cái bóng lộn ngược đó?
- GV đặt vấn đề vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
*Mục tiêu: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm H5.2, tìm hiểu về các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
HS: Dự đoán C1, C2 sau đó tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
HS: Thực hiện thí nghiệm quan sát và nhận biết, từ đó trả lời C1, C2.
GV: Hướng dẫn các nhóm h/s làm thí nghiệm kiểm tra dự doán từ đó rút ra kết luận C1, C2.
GV: Yêu cầu h/s dự đoán C3 và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
GV: Hướng dẫn, điều khiển các nhóm làm thí nghiệm, yêu cầu h/s nhận xét và rút ra kết luận
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
*Mục tiêu: HS biết vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
GV: Yêu cầu h/s vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, suy nghĩ và trả lời C4.
HS: Thảo luận và hoàn thành câu hỏi C4.
GV: Quan sát hướng dẫn h/s trả lời C4 để h/s có kết luận đúng.
GV: Thông báo cho h/s ngoài những tính chất trên thì gương phẳng còn là một phần của mặt phẳng, phản xạ được ánh sáng.
 Quan sát trong trang trí nội thất tại các căn phòng chật hẹp người ta thường treo các gương phẳng có kích thước lớn trên tường để nhằm mục đích gì?
HS: Liên hệ thực tế trả lời. 
GV: Cung cấp thông tin về môi trường cho h/s:
 Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan đẹp. Các dòng sông trong xanh ngoài tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường trong lành.
 Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường đẻ có cảm giác phòng rộng hơn.
 Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về đêm.
HS: Ghi nhận thông tin từ GV
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
C1.
* Kết luận 1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
C2. 
 * Kết luận 2: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ vật đến gương và từ gương đến ảnh.
C3. 
* Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
C4. 
 S N N
 R R2 
 I K 
 S’
* Kết luận: 
 Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.
 Ảnh của một vật là tập hợp tất cả các điểm trên vật.
 * Gương phẳng còn là một phần của mặt phẳng, phản xạ được ánh sáng.
 Ví dụ: Như trong trang trí nội thất trong gian phòng chật hẹp có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
*Mục tiêu: Giúp hs củng cố kiến thức trong bài
GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trong bài.
HS: Nhắc kiến thức ghi nhớ sgk
GV: Yêu cầu làm C5.
- HS cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng vẽ
* Giáo dục BVMT:
- Các mặt hồ trong xanh tạo cảnh quang đẹp, các dòng sông xanh ngoài t/d đối với nông nghiệp và SX còn có vai trò điều hòa khí hậu 
- trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật, hẹp có thể bố trí thêm các gương phẳng trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
*Ghi nhớ (sgk)
C5:
- Vẽ hình vào vở bằng bút chì, nhận xét.
 B
 A 
 A B
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
*Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức của bài để áp dụng trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6.
HS: Hoạt động nhóm vận dụng trả lời câu hỏi C6.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng.
C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
*Mục tiêu: Giúp hs mở rộng thêm kiến thức trong bài học
GV: Cho hs tìm hiểu thêm nội dung có thể em chưa biết
HS: Thực hiện yêu cầu
3. Hướng dẫn học sinh tự học:
-Học bài cũ: Yêu cầu HS học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 5.1đến 5.4 SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
 Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị:
+ 1 gương phẳng
+ 1 bút chì
+ 1 thước chia độ
+ Mỗi HS chép sẵn mẫu báo cáo thực hành trong SGK – Trang 19
Ngày dạy: 7A....../...../ 2020
 7B...../....../2020
Tiết 6 – Bài 6:
THỰC HÀNH 
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng .
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng .
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí .
2. Kỹ năng: 
- Biết nghiên cứu tài liệu .
- Bố trí thí nghiệm , quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tinh thần phối hợp nhóm trong làm thực hành.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, giao tiếp, quản lí, sáng tạo, giải quyết các vấn đề, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính to

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2021_2022.doc