Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 38: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 38: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập say sưa, Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất chăn nuôi ở gia đình: giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi và môi trường sống của con người.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 5 trang sontrang 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 38: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn: ..
Tiết: 38 Ngày dạy: 
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
TRONG CHĂN NUÔI
BÀI 38: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập say sưa, Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất chăn nuôi ở gia đình: giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi và môi trường sống của con người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên nêu câu hỏi.
? Để vật nuôi phát triển tốt ta phải quan tâm tới những yếu tố nào
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
 Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến năng suất của vật nuôi bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng . Những yếu tố này nó thể hiện vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi và cách vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ta tìm hiểu bài học hôm nay
*Báo cáo kết quả: 
Hs trình bày
*Đánh giá kết quả: 
-Hs nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: 
Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến năng suất của vật nuôi bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng . Những yếu tố này nó thể hiện vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi và cách vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ta tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
* Tìm hiểu về chuồng nuôi:
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
? Theo em chuồng nuôi giúp con vật tránh được các yếu tố thời tiết tác động vào ntn.
? Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng, ở vật nuôi nhốt và vật nuôi thả tự do khác nhau như thế nào? 
? Muốn chăn nuôi số lượng lơn, gà nhiều theo kiều công nghiệp thì chuồng nuôi có vai trò như thế nào? 
GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi.
? Theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với vật nuôi?
=>GV chính xác hóa,KL.
?Nuôi con vật trong chuồng góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường sống ntn.
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
*Dự kiến trả lời:
-Vật nuôi nhốt hạn chết tiếp xúc
- có thể dùng máy móc cho ăn, uống làm vệ sinh đồng loạt theo quy trình
- Lấy ví dụ cho từng vai trò, khắc sâu kiến thức.
-Hạn chế con vật thải phân ra làm ô nhiễm môi trường,tránh bị con vật nuôi phá hoại sản xuất,hoa màu,.....quản lí không bị mất mát,.....
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng 
GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm 
HS làm bài tập 
GV nhận xét và kết luận 
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát sơ đồ 10 và đọc thông tin phần 2-SGK.
?Em hãy cho biết chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đạt được những tiêu chuẩn gì.
?Chuồng nuôi phù hợp yêu cầu sinh lí con vật là gì.
?Làm thế nào để chuồng nuôi được đảm bảo độ chiếu sáng,ít khí độc.
GV y/c Hs làm bài tập(a) trang 117 theo nhóm 
?Vì sao bố trí hướng chuồng theo cách a) không phù hợp.
?Chuồng 1 dãy có đặc điểm gì.
? Kiểu chuồng 2 dãy có đặc điểm gì
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
- Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng.
-Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú ý:
+Hướng chuồng:
+Có thể làm kiểu chuồng 1 dãy hoặc 2 dãy để có độ chiếu sáng phù hợp.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
GV mở rộng 
GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm 
HS làm bài tập 
GV nhận xét và kết luận.
* Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
? Em hiểu thế nào là phòng bệnh 
? Tại sao nói phòng bệnh hơn chữa bệnh 
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
Làm các biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc để vật nuôi khỏe mạnh khả năng đề kháng chống bệnh tật tốt
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi?
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi?
? Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi.
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
-Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
-Vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Chuồng nuôi.
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi
- Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi:
+ Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết,đồng thời tạo ra 1 tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
+ Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
+ Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
+ Giúp cho việc quản lí tốt đàn vật nuôi,thu được chất thải làm phân bón.
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
a. Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng.
b. Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú ý:
+Hướng chuồng:nên chọn 1 trong 2 hướng chính:hướng Nam hoặc hướng Đông-Nam.
+Có thể làm kiểu chuồng 1 dãy hoặc 2 dãy để có độ chiếu sáng phù hợp.
Bài tập.
- Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng
- Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây dựng, chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che 
II. Vệ sinh phòng bệnh.
1. Tầm quan trọng của vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
- Vệ sinh chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh dịch sảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và tăng năng xuất chăn nuôi.
2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
a. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
- Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước uống.
b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
- Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm quen huấn luyện để vật nuôi thuần thục dễ chăm sóc, quản.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức.
? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Hs nắm vững thức.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi
? Ở gia đình em chuồng nuôi được xây dựng theo hướng nào? Theo em hướng đó có phù hợp không?
? Gia đình em khi nuôi gia súc hoặc gia cầm cần làm những công việc gì để vật nuôi luôn khỏe mạnh? 
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
HS suy nghĩ trả lời 
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài.
- Đọc, chuẩn bị bài 45 nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_38_chuong_nuoi_va_ve_sinh_trong.docx