Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản. Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 4 trang sontrang 7443
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: ..
Tiết: 43 Ngày dạy: 
BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN 
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản. Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Nuôi thủy sản có mấy nhiệm vụ chính?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả: 
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
I. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
1. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra?
+ Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước?
+ Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì?
_ Giáo viên giảng thêm 
 Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn.
+ Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì?
+ Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm?
+ Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?
+ Nước có khả năng gì?
+ Theo em, oxi trong nước do đâu mà có?
+ Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn?
_ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn.*Báo cáo kết quả:
- Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
II. Tính chất của nước nuôi thủy sản.
1. Mục tiêu: Hiểu được các tính chất chính của nước nuôi thủy sản.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi: 
- Các tính chất chính của nước nuôi thủy sản?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao.
1. Mục tiêu: Hiểu được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao nuôi thủy sản.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi: 
+ Những ao nào cần được cải tạo?
+ Cải tạo nước nhằm mục đích gì?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: 
 _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ 
_ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước.
_ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao.
II. Tính chất của nước nuôi thủy sản:
1. Tính chất lí học.
2. Tính chất hóa học.
3. Tính chất sinh học.
III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao:
 1. Cải tạo nước ao:
 Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...
 2. Cải tạo đáy ao:
 Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp:
_ Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ.
_ Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
Nêu câu hỏi từng phần để học sinh trả lời 
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững lại kiến thức.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra bài tập : Ở gia đình em thường cải tạo ao nuôi thủy sản như thế nào?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi.
GV đưa ra bài tập.
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài.
- Đọc, chuẩn bị bài 51 thực hành xác định nhiệt độ, độ pH của nước nuôi thủy sản.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_50_moi_truong_nuoi_thuy_san.docx