Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

_ Nêu được biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn.

 _ Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá.

 _ Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 4 trang sontrang 8304
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn: ..
Tiết: 46 Ngày dạy: 
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN
BÀI 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ)
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
_ Nêu được biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn.
	_ Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá.
	_ Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Trình bày các loại thức ăn nuôi tôm, cá?
Câu 2: Trình bày mối quan hệ về thức ăn?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả: 
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
I. Chăm sóc tôm, cá.
1. Mục tiêu: Biết được cách chăm sóc tôm, cá.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 giờ sáng là tốt nhất?
_ Giáo viên nhận xét và giải thích cho học sinh rõ hơn.
_ Giáo viên hỏi:
+ Tại sao lại bón phân tập trung vào tháng 8 – 11.
_ Giáo viên giảng thêm: 
 Lúc này tôm, cá cần tích lũy mỡqua mùa đông nên cần tập trung cho cá ăn nhiều.
+ Tại sao chúng ta không bón phân vào mùa hè?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và cho biết:
+ Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì?
_ Giáo viên giảng thêm:
 Nguyên tắc này nhằm làm cho hệ số thức ăn càng giảm càng tốt. Hệ số thức ăn càng nhỏ thì lượng thức ăn tiêu tốn càng ít và giá thành sản phẩm càng hạ à sẽ kinh tế hơn.
+ Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh phải có máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì? 
+ Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì?
+ Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đã ủ hoai mục?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
+ Cho biết chăm sóc nuôi dưỡng tốt cho tôm, cá là làm như thế nào?
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
II. Quản lí.
1. Mục tiêu: Biết được các công việc quản lí tôm, cá.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
	_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục II và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy biện pháp quản lí trong nuôi trồng thủy sản?
_ Giáo viên treo bảng 9, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Để kiểm tra ao nuôi cá ta cần làm những công việc gì?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 84, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Để kiểm tra sự tăng trưởng của cá cần phải tiến hành như thế nào?
+ Làm thế nào để kiểm tra chiều dài của cá?
+ Kiểm tra khối lượng tôm, cá bằng cách nào?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
III. Một số phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá:
1. Mục tiêu: Biết được các biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt ghi bài.
_ Giáo viên hỏi:
+ Thiết kế ao nuôi thế nào cho hợp lí?
+ Mục đích của vệ sinh môi trường là gì?
+ Tăng cường sức đề kháng của tôm, cá nhằm mục đích gì?
+ Cho biết các biện pháp để tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.
+ Tại sao phải dùng thuốc trước mùa phát sinh bệnh của tôm, cá?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết:
+ Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không?
_ Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
_ Giáo viên nói:
 Để phòng và chữa bệnh cho tôm, cá người ta đã dung một số cây thuốc thảo mộc, tân dược.
_ Giáo viên treo tranh và giới thiệu cho học sinh biết. Sau đó yêu cầu nhóm thảo luận hoàn thành bài tập.
Dự kiến trả lời:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Chăm sóc tôm, cá:
 1. Thời gian cho ăn:
 Buổi sáng lúc 7 – 8 giờ. Lượng phân bón và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân và các tháng 8 – 11.
2. Cho ăn:
_ Cần cho tôm, cá ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn, của từng loại tôm, cá.
_ Cho ăn theo nguyên tắc “lượng ít và nhiều lần”.
 Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau:
 + Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng ăn, giàn ăn.
 + Phân xanh bó thành bó dìm xuống nước.
 + Phân chuồng đã ủ hoai và phân vô cơ hòa tan trong nước rồi vải đều khắp ao.
II. Quản lí.
 1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá:
 2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá:
 1. Phòng bệnh:
 a. Mục đích:
 Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh.
 b. Biện pháp:
_ Thiết kế ao nuôi hợp lí.
_ Cải tạo ao nuôi trước khi thả tôm, cá.
_ Tăng sức đề kháng cho tôm, cá.
_ Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời.
 _ Dùng thuốc phòng trước cho tôm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phát sinh.
2. Chữa bệnh:
 a. Mục đích:
 Dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm, cá đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường.
 b. Một số thuốc thường dùng:
_ Hóa chất: vôi, thuốc tím.
_ Tân dược: Sunfamit, Ampicilin.
_ Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
_ Tóm tắt các nội dung chính của bài.
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững lại kiến thức.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra bài tập: Ở nhà em đã phòng, trị bệnh cho tôm, cá như thế nào?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi.
GV đưa ra bài tập.
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài.
- Đọc, chuẩn bị bài 55 thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_54_cham_soc_quan_li_va_phong_tri.docx