Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2017-2018

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2017-2018

BÀI 5: THỰC HÀNH

ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T2)

I. Mục tiêu bài học

 1; Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản, để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.

 2;Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai

 3;Thái độ : Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.

 *Trọng tâm bài học: Ôn tập mũi khâu vắt.

II. Chuẩn bị của GV và HS

 1;GV : Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu.

 2;HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.

 Gợi ý ứng dụng CNTT: không

III. Tổ chức các hoạt động học tập

 1. Ổn định tổ chức : (1’)

6A1: .6A2:

 2. Kiểm tra bài cũ : (Không)

 3.Bài mới

 Đvđ:Ở giờ học trước các em đã được học một số mũi khâu cơ bản . Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành sản phẩm đơn giản ở bài Thực hành sau .Hôm nay cô và các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó .

 

doc 181 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/08/2017
Ngày giảng: 6A1: 29/08/2017; 6A2: 28/08/2017
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1)
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
 Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 2. Kỹ năng 
 Phân biệt được 1 số loại vải thông dụng.
 3. Thái độ 
 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
 *Kiến thức trọng tâm: Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Giáo viên
 Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
 2. Học sinh
Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
 3.Gợi ý sử dụng CNTT: Không
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh(1p’)
6A1: . 6A2: ..
 2. Kiểm tra bài cũ :không
 3. Bài mới :	 
 Đvđ: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và phong phú về chất liệu độ dày mỏng màu sắc hoa văn sau đây để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc tính chất của từng loại vải.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên (13p)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần đầu tiên của bài và trả lời câu hỏi:
H? Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại vải chính? Hãy kể tên ?
- HS: Trả lời.(3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha)
- GV: Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: 
 + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
 + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
 + Động vật như sợi gì ?
- HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung hoàn thiện(sợi tơ tằm có nguồn gốc từ động vật, vải sợi bông có nguồn gốc từ thực vật).
- GV: nhận xét chung các nhóm, kết luận.
- GV: Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
 + Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải.
 + Phương pháp dệt: Thủ công hoặc bằng máy.
- HS: nhe giảng.
- GV: đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
- GV: Yêu cầu HS làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp.
 - HS: Làm TN và trả lời câu hỏi. 
H? Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
- HS: trả lời(Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan)
-GV: nhận xét kết luận
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học (15p)
- GV: Dựa vào các thông tin sách giáo khoa và kiến thức thực tế trả lời câu hỏi;
H?Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu ?
- HS: trả lời ( Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá).
 - GV; nhận xét, kết luận.
- GV; Dựa vào tranh hình 1- 2a,b trang 7 SGK.
 H? Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại?
- HS: Trả lời.(Chia làm 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp)
- GV: giải thích cho HS sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
 Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. 
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
- GV: Yêu cầu HS làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước.
- HS: Làm TN và trả lòi câu hỏi.
H?Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
HS: trả lời;(Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu .Vải sợi tổng hợp được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu)
GV; nhận xét, kết luận
HĐ3: Tìm hiểu vải sợi pha (12p)
- GV: Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
GV: Gọi HS đọc nội dung trong SGK.
- HS: làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
-H? Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
- HS: Trả lời.(nhắc lại tính chất)
- GV: Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
	+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
- HS: Nghe giảng.
I- Nguồn gốc, tính chất các loại vải
1. Vải sợi thiên nhiên
 a. Nguồn gốc
 -Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b. Tính chất 
-Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2. Vải sợi hoá học 
 a. Nguồn gốc 
- Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b. Tính chất 
-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
	-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
3. Vải sợi pha 
	a. Nguồn gốc
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
	b. Tính chất
	-Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
4. củng cố (2p)
- GV hệ thống lại bài. Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu nguồn gốc tính chất của vải quần áo em đang mặc?Gọi 1 số em trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc bài cũ.
 - Chuẩn bị:
 - Tính chất vải sợi hoá học.
 - Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
 - Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
˜™
Ngày soạn: 27/08/2017
Ngày giảng:6A1:01/09/2017; 6A2: 30/08/2017.
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI DÙNG TRONG MAY MẶC (T2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2. Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
 *Kiến thức trọng tâm: phân biệt được các loại vải thường dùng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. GV: Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần, bảng phụ.
2. HS: Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
3. Gợi ý sử dụng CNTT: Không
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS (1p)
6A1: ..6A2: .
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)	
	Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
3. Bài mới 
Đvđ: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.
*HĐ1:Điền tính chất của một số loại vải (11p)
GV; treo bảng phụ có nội dung bảng 1 SGK-9
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
- HS: làm việc theo nhóm và hoàn thiện BT.đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện bảng.
- GV;nhận xét chung hoạt động của các nhóm và đánh giá, kết luận.
*HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (11p)
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
- HS: làm việc theo nhóm và hoàn thiện BT.
HĐ3: Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần (11p)
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
-GV: Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
- HS: Tự thực hiện theo nhóm và hoàn thiện bài tập.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
	1/ Điền tính chất của một số loại vải
 L/vải
T/C
VSTN
Bông, tơ tằm
VSHH
Visco, xatanh
Lụa nilon, polyeste
Độ nhàu
Dễ nhàu
Ít nhàu hơn
Không nhàu
Độvụn của tro
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
 L/vải
T/C
VSTN
Bông,tơ tằm
VSHH
Visco, xatanh
Lụa nilon, polyeste
Độ nhàu
Dễ nhàu
Ít nhàu hơn
Không nhàu
Độ vụn của tro
Dễ tan
Dễ tan
Không tan
3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
	4. củng cố : (5p)	
	- GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”
	- Đọc mục “có thể em chưa biết”
	- Học bài cũ.
	- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK. Sưu tầm một số mẫu trang phục.
 - Xem trước bài lựa chọn trang phục(SGK-10->16).
˜™
Ngày soạn: ../20
Ngày giảng:6A1 6A2 .
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1)
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
 - Chức năng trang phục.
2. Kỹ năng 
 - Cách lựa chọn trang phục.
3. Thái độ 
 - Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
*Kiến thức trọng tâm: Trang phục và chức năng của trang phục.
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1- GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
 2- HS: Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh..
 3- Gợi ý sử dụng CNTT: không
III-Tổ chức các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức (1p) :	-Kiểm diện học sinh. 
6A1: ...6A2: ..
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
H ? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? Vì sao người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste?
HS trả lời:
 L/vải
T/C
VSTN
Bông,tơ tằm
VSHH
Visco, xatanh
Lụa nilon, polyeste
Độ nhàu
Dễ nhàu
Ít nhàu hơn
Không nhàu
Độ vụn của tro
Dễ tan
Dễ tan
Không tan
Con người thích mặc vải sợi thiên nhiên hơn vải hóa học vì: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát.
GV gọi hs nhận xét bổ sung.Gv chấm điểm.
3. Bài mới 
* Đvđ: Giáo viên giới thiệu bài, mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Trang phục là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? (10p) 
GV: giới thiệu trang phục của 1 số học sinh trong lớp: Quần, áo,khăn quàng,giầy, dép,thắt lưng của bạn được gọi là trang phục.
H? Theo em hiểu trang phục là gì? Lấy VD?
HS: Trả lời.( Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . .)
GV : Nhận xét. Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
GV yêu cầu hs kể trang phục của bản thân ở nhà và khi đến trường.
Hs trả lời ,gv nhận xét bổ sung. 
=» Kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục (12p)
-GV: Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
H? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1- 4a (SGK-11)trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? 
-HS:( Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ).
 H? Hình 1-4b,c (SGK-11) trang phục gì ?
-HS: (Thể thao. Lao động)
-GV;nhận xé, kết luận.
-GV: hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình.
H? Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ?
H? Thể dục nhịp điệu?
H? Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ?
H? Hình 1-4c trang phục màu gì ? 
H? Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ?
H? Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? 
H? Trang phục mùa hè như thế nào, trang phục mùa đông như thế nào?
H?Theo em người lớn mặc trang phucjcos khác với trẻ em không, con trai và con gái có mặc trang phục khác nhau không?
-HS: Trả lời (theo ý hiểu biết)
-GV: Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề từng mùa trong năm mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
H?Theo em có mấy cách để phân loại trang phục?
-HS: Trả lời(2 cách; theo thời tiết, theo công dụng, theo lứa tuổi,theo giới tính)
GV; nhận xét kết luận.
HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục (11p) 
 -GV:Đưa ra câu hỏi:
H? Người ở vùng địa cực hoặc xứ lạnh mặc như thế nào? 
H? Người ở vùng xích đạo hoặc xứ nóng mặc như thế nào ?
-HS: Trả lời( theo ý hiểu biết)
H? Vậy trang phục có chức năng gì?
 -HS: Trả lời(Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường)
-GV: nhận xét kết luận.
H?Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục?
-HS: Trả lời( theo ý hiểu biết: bảo vệ cơ thể khỏi ánh nắng nặt trời, tránh bụi bẩn )
- GV: Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.
 - GV: Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. H?Theo em thế nào là mặc đẹp?Vì sao?
 1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
 2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.
 3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.
-HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến.
-GV: Nhận xét kết luận.
I-Trang phục và chức năng của trang phục.
 1/ Trang phục là gì ?
-Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
 2/ Các loại trang phục 
- Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
* Có nhiều cách phân loại trang phục.
 - Theo thời tiết. - Theo giới tính.
 - Theo công dụng -Theo lứa tuổi.
3/ Chức năng của trang phục 
 a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
-Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.
4. Củng cố (5p)	
*Thế nào là trang phục ?
 - Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ?
 - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
 - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
 * HS ®äc ghi nhí SGK
 5. HDVN (1p)
- Về nhà học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị ®ọc trước phần lựa chọn trang phục.
- Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK.
˜™
Ngày soạn: ./2017
Ngày giảng: 6A1 .6A2 .
BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T2)
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
- HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng 
- Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình 
3. Thái độ
- Giáo dục HS : 
-Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
- Biết giữ gìn trang phục.
*Kiến thức trọng tâm: biết cách lựa chọn trang phục phù hợp.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
2. HS: Tranh sưu tầm ( nếu có ) 
3. Gợi ý sử dụng CNTT: không
III-Tổ chức các hoạt động học tập :
Ổn định tổ chức (1p): Gv kiểm tra sĩ số HS, ổn định HS. 
6A1:...............................................6A2:..........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5p)	
H? Trang phục có chức năng gì đối với đời sống con người? Theo em mặc như thế nào là mặc đẹp?
(Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường và trang phục làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Mặc đẹp là mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lúa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống)
GV: Gọi hs nhận xét và bổ sung rồi kết luận và cho điểm.	
3. Bài mới 	
GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề lựa chọn trang phục.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. (10p)
* GV: Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi.
HS: hoạt động nhóm để lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình. Sau đó đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình các nhóm lắng nghe , bổ sung.
Gv: nhận xét và đi vào bài chi tiết.
* Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể.
Hđ2: Lựa chọn vải (13p)
*GV: Em hãy nêu VD về cách lựa chọn vải may trang phục?
* HS: Trả lời.( Dựa vào bảng 2 và hình 1.5 sgh-13)
*GV: Có thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp.
*HS: nghe giảng.
*GV: Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 SGK về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc.
+ Gv gọi một số HS lên bảng làm VD về sự phù hợp trang phục.
* HS: kẻ bảng 2 trang 13 SGK
Hđ3:Lựa chọn kiểu may (10p)
 nhận xét ví dụ ở hình 1-5 trang 13 SGK.
* GV: yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc.
*HS: Quan sát và nhận xét.
*GV: hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK.
*HS: Xem hình 1-7 trang 15 SGK..Cho nhận xét.
+ Tự nhận xét.
*GV: nhận xét, bổ sung và kết luận.
II-Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
a. Lựa chọn vải.
	Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Anh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
	- Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển...
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
	Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt...
	Mặt vải bóng láng, thô xốp.
Kẻ sọc ngang, hoa văn 
b. Lựa chọn kiểu may 
	Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . củng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra xem bảng 2 trang 14 SGK.
4. Củng cố (5p)
	- Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
	- Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai, tay bồng.
 - Cho HS đọc phần “ghi nhớ” trong sách giáo khoa.
 5. HDVN (1p)
	- Về nhà học thuộc bài cũ.
	- Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
	-Chuẩn bị
	Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất với vóc dáng của mình.
˜™
Ngày soạn: ./2017
Ngày dạy: 6A1 .6A2 
BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T3)
I- Mục tiêu bài học	
1. Kiến thức 
-HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng 
 -Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình 
3. Thái độ
- Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
*Kiến thức trọng tâm: biết cách lựa chọn trang phục phù hợp.
II-Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Một số áo quần GV sưu tầm. 
2. HS: Tranh sưu tầm ( nếu có ) 
3. Gợi ý sử dụng CNTT: không
III- Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
	- Kiểm tra bài tập của HS. Lớp trưởng báo cáo.
6A1:................................................ 6A2........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
	H? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?	
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Anh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
	- Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển...
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
	Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt...
	Mặt vải bóng láng, thô xốp.
Kẻ sọc ngang, hoa văn	
GV: gọi hs nhận xét bổ sung. Gv chấm điểm
3. Bài mới 	
GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi (16p)
	H? Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
(Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau).
	H? Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?(chọn loại vải mềm dễ thấm mồ hôi như vải sợi bông, vải dệt kim)
	H? Màu sắc như thế nào ?(màu sắc tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đẹp rộng rãi)
HS: Trả lời.
H?Ở lứa tuổi các em, khi mặc quần áo cần chú ý vấn đề gì?(cần chú ý thời điểm để mặc cho phù hợp)
H?Ở nhà em thường mặc quần áo như thế nào, đi học các em mặc quần áo như thế nào?( ở nhà mặc quần áo phông chất liệu cotton, đi học mặc quần dài áo sơ mi cổ bẻ )
H? Người lớn tuổi thường mặc quần áo như thế nào?( Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhã lịch sự)
Gv nhận xét chung và kết luận
HĐ2: tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục (17p)
GV:Yêu cầu hs quan sát hình 1-8 trang 16 SGK H? Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mũ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?
HS:(Áo, quần mũ giầy tất có màu sắc hài hòa và hợp với nhau tạo nên trang phục đẹp)
H? Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo?(Vật dụng thường đi kèm với quần áo là: mũ, giày, dép, thắt lưng da, tất) 
H? Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ?( Để đỡ tốn tiền mua sắm, nên mua những vật dụng đi kèm với áo quần có kiểu dáng, màu sắc hợp với nhiều loại quần áo)
GV: Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình.
II-Lựa chọn trang phục
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
3. Sự đồng bộ của trang phục
Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình
4. Củng cố (5p)	
	H? Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
- Người cao gầy nên chọn trang phục có màu sắc sáng,mặt vải bóng thô sốp.Kẻ sọc ngang, hoa to. Đường nét chính ngang thân áo, kiểu áo có cầu vai, dún chun, tây bồng, kiểu thụng.
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
5. HDVN (2p)
	- Về nhà học thuộc bài cũ.
	- Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
	-Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất với vóc dáng của mình.
Ngày soạn: ./2017
Ngày dạy:6A1 6A2 .. 
BÀI 3: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1)
I- Mục tiêu bài học
	Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
1. Kiến thức 
 - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
 - Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kỹ năng 
 - Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3. Thái độ 
 - Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
 *Kiến thức trọng tâm: Lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng và mùa.
II- Chuẩn bị của GV và HS 	
 1. GV: Mẫu vật quần, áo; Bảng phụ.
 2. HS: §äc tr­íc bµi ë nhµ.
 Gợi ý sử dụng CNTT: không
III. Tổ chúc các hoạt động học tập
Ổn định lớp (1p): Kiểm diện HS
6A1: 6A2 
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
	H? Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?
- Trang phục: Màu tối (nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh, nước biển ). Mặt vải (Trơn, phẳng	, mờ đục). Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. Đường nét chính chạy dọc theo thân áo. May kiểu áo may vừa sát cơ thể( áo bảy mảnh). Tay chéo.
 3. Bài mới 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu yêu cầu bài thực hành:
- Xác định vóc dáng của người mặc.
- Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
 GV: chia lớp ra làm 04 tổ.
-Tổ 1: lựa chọn trang phục cho người cân đối.
-Tổ 2: lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
-Tổ 3: lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
-Tổ 4: lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
	H? Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?(Vải màu sáng. Mặt vải bóng, thô, xốp. Kẻ áo sọc ngang, hoa văn to. Đường nét chính chạy ngang thân áo. Kiểu may áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng.)
	H? Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ?( Trang phục: Màu tối (nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh, nước biển ). Mặt vải (Trơn, phẳng	, mờ đục). Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. Đường nét chính chạy dọc theo thân áo. May kiểu áo may vừa sát cơ thể( áo bảy mảnh). Tay chéo)
HS: Thực hành theo tổ, nhắc lại kiến thức lí thuyết.
HĐ2: Tổ chức thực hành cho HS
- Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.
HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
	+Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
- Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu.
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học sinh
5p
10p
15p
5p
I. Chuẩn bị
- Một số mẫu trang phục phù hợp của các em Hs.
- Các kiểu may khác nhau.
- Một số vật dụng đi kèm: giày, dép, mũ,...
II.Thực hành
1. Làm việc cá nhân.
2. Thảo luận nhóm học tập.
3. Nhận xét - đánh giá.
4. Kết thúc (2p)
	- Gv nhận xét giờ thực hành về các mặt: Ý thức chuẩn bị, thái độ học tập, mức độ hoàn thiện công việc.
 5. HDVN (2p) 
	- Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lễ hội, thể thao )
 *********************************
Ngày soạn: ../2017
Ngày dạy: 6A1 ..6A2 ..
BÀI 3: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC(T2)
I- Mục tiêu bài học
	Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
1. Kiến thức 
 - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
 - Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kỹ năng 
 - Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3. Thái độ 
 - Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
 *Kiến thức trọng tâm: Lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng và mùa.
II- Chuẩn bị của GV và HS 	
 1. GV: Mẫu vật quần, áo; Bảng phụ.
 2. HS: §äc tr­íc bµi ë nhµ.
 Gợi ý sử dụng CNTT: không
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định lớp (1p): Kiểm diện HS
6A1 ..6A2 .
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
	H? Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?	
- Người mập, lùn nên chọn trang phục:
+ Vải màu tối. Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. Đường nét chính trên thân áo theo chiều dọc thân. Kiểu may vừa sát cơ thể, tay chéo 
 3. Bài mới 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu yêu cầu bài thực hành:
- Xác định vóc dáng của người mặc.
- Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
 GV: chia lớp ra làm 04 tổ.
-Tổ 1: lựa chọn trang phục cho người cân đối.
-Tổ 2: lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
-Tổ 3: lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
-Tổ 4: lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
HS: Thực hành theo tổ, nhắc lại kiến thức lí thuyết.
HĐ2: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
	+Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
- Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu.
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học sinh
10p
15p
10p
I. Chuẩn bị
- Một số mẫu trang phục phù hợp của các em Hs.
- Các kiểu may khác nhau.
- Một số vật dụng đi kèm: giày, dép, mũ,...
II.Thực hành
1. Thảo luận nhóm học tập.
2. Nhận xét - đánh giá.
4. Kết thúc (2p)
	- Gv nhận xét giờ thực hành về các mặt: Ý thức chuẩn bị, thái độ học tập, mức độ hoàn thiện công việc.
 5. HDVN (2p) 
	- Chuẩn bị trước bài “Sử dụng và bảo quản trang phục”
	- Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lễ hội, thể thao )
 ************************************************
Ngày soạn: /2017
Ngày giảng: 6A1: .6A2 .
BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1)
I. Mục tiêu bài học 
 1.	Kiến thức : Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
- Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kỹ năng 
- Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
3. Thái độ 
 Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
*Kiến thức trọng tâm: sử dụng trang phục hợp lý.
II. Chuẩn bị của GV và HS	
1. GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
2. HS : Tranh sưu tầm về trang phục.. 
 Gợi ý sử dụng CNTT: không
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’)	Kiểm diện HS
6A1: .6A2 .
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 H?Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
- Màu sắc : Màu sáng; Vải thô xốp; Hoa to; Kiểu tay bồng, kiểu thụng.
3. Bài mới 
	*ĐVĐ: GV giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2017_2018.doc