Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh nắm được cách phân biệt được đất chua, đất kiềm và đất trung tính dựa vào độ PH. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Khái niệm về độ phì nhiêu của đất.
- Học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết được dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
- Học sinh biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Biết được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Giáo dục ý thức học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữu gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.
- Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.
- Máy chiếu, bút dạ, giấy A0
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm các loại đất ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 7A.7B.
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
+ HS 2: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo :
- GV chiếu đoạn clip về hình ảnh sâu và đất
- GV giao nhiệm vụ :
Mô tả một số đặc điểm của đất ?
Tuần 1: Ngày soạn: 13 . 8 Ngày dạy: 21 . 8 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1- Bài 1 + Bài 2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vai trò quan trọng của trồng trọt , nhiệm vụ của trồng trọt, xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì? vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Biết được các thành phần của đất trồng. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết được các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trồng trọt. - Nêu được một số loại đất trồng chủ yếu, nhận biết được các loại đất trồng phổ biến ở địa phương. 3. Thái độ: - Qua bài học thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. - Giáo dục ý thức học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữu gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường đất. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu có liên quan tới nội dung bài học. - Phiếu học tập đủ phát cho học sinh. - Máy chiếu, bút dạ, giấy A0 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 7A..............7B............... - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh) 2. Tổ chức các hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo : - GV chiếu đoạn clip về hình ảnh đất, quá trình trồng cây - GV giao nhiệm vụ : + Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ? + Đất trồng có những thành phần gì ? + Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. - GV giới thiệu bài : Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực, thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng thì phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có nhiều sản phẩm từ thực vật thì phải trồng trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, khăn trải bàn - Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK/5 - HS quan sát hình thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp?Liên hệ với nông nghiệp địa phương? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng HS đi tới kết luận I. Vai trò của trồng trọt. ( 8 phút) - Cung cÊp l¬ng thùc, thùc phÈm cho con ngêi - Cung cÊp nguyªn liÖu cho c«ng nghiÖp. - Cung cÊp thøc ¨n cho ch¨n nu«i. - Cung cÊp n«ng s¶n cho xuÊt khÈu. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK/6 kết hợp liên hệ thực tế hoạt động cặp đôi 3 phút tìm nhiệm vụ của trồng trọt bằng cách hoàn thiện phiếu học tập Những loại cây trồng cần phát triển mạnh Cung cấp T.Ă cho nhân dân và phát triểm chăn nuôi Cung cấp N. liệu cho C. Nghiệp và X. khẩu - Đại diện cặp đôi báo cáo trước lớp, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết động viên, tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. ( 7 phút) - NhiÖm vô cña trång trät lµ : 1,2,4,6 SGK/6 - KL: + Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu. + Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu. Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm. - KT: KT đặt câu hỏi, KT phòng tranh - GV chiếu bảng mục III SGK/6 yêu cầu học sinh hoạt động nhóm sử dụng kĩ thuật phòng tranh đưa ra những đề xuất, làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có nhiều vụ trong ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác? - Các nhóm phác họa ý tưởng lên giấy A0 rồi dán lên tường xung quanh. Sau đó cả lớp đi xem triển lãm tranh ghi thêm những ý kiến bình luận bổ sung vào cho nhóm bạn. - HS tổng hợp lại tất cả các ý kiến và tìm phương pháp tối ưu nhất. III .Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì ? ( 7 phút) - Khai hoang lấn biển-> Tăng diện tích đất nông nghiệp. - Tăng vụ -> Tăng lượng nông sản/ đơn vị diện tích. - Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến-> Tằng năng suất cây trồng. Hoạt động 3: Khái niệm về đất trồng - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, trực quan, - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT động não - Yêu cầu HS đọc phần I SGK/6. - GV đưa khay: Nửa A là đất còn nửa B là đá yêu cầu HS cho biết trong khay các em quan sát , phần nào là đất? Vì sao em lại khẳng định đó là đất? - Nếu trồng cây con vào 2 phần của khay trên thì cây trồng ở phần nào sẽ phát triển được? ( Đất- Cây trồng phát triển được) - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK lưu ý đến thành phần dinh dưỡng và vị trí của cây - HS quan sát hình hoạt động cá nhân phát hiện kiến thức cho thấy sự giống và khác nhau giữa trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước ? Từ đó rút ra vai trò của đất trồng ? - Cá nhân trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng Hs đi tới kết luận IV . Khái niệm về đất trồng. ( 7 phút) 1. Đất trồng là gì ? - Là lớp bề mặt tơi xốp của trái đất, ở đó thực vật sinh sống, sản xuất ra sản phẩm được gọi là đất trồng. 2. Vai trò của đất trồng. - Cung cấp nước, không khi, dinh dưỡng và giúp cây đứng vững Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi. - PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút sử dụng thông tin vừa đọc trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Các thành phần của đất trồng Vai trò đối với cây trồng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung thảo luận vấn đề chưa rõ - HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân đưa ra kết luận. - GV khái quát bài học. V. Thành phần của đất trồng. ( 6 phút) - Hoàn thành bảng. - Ghi nhớ SGK/8 2. 3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? Câu 1: - Cung cÊp l¬ng thùc, thùc phÈm cho con ngêi - Cung cÊp nguyªn liÖu cho c«ng nghiÖp. - Cung cÊp thøc ¨n cho ch¨n nu«i. - Cung cÊp n«ng s¶n cho xuÊt khÈu. Câu 2: Là líp bÒ mÆt t¬i xèp cña tr¸i ®Êt, ë ®ã thùc vËt sinh sèng, sản xuất ra sản phẩm ®îc gäi lµ ®Êt trång. Câu 3: Cung cấp nước, không khí, dinh dưỡng và giúp cây đứng vững....... 2.4. Hoạt động vận dụng : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng - Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ? 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau : Làm thế nào để chứng minh được: Đất có nước ? Đất có không khí ? Đất có chất rắn ? *. Về nhà: - Học và trả lời các câu hỏi SGK/6-8 - Đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK/9-10. - Tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất. ., ngày 20 . 8 Đã kiểm tra .. .. .. .. . Tuần 2: Ngày soạn: 20 . 8 Ngày dạy: 28 . 8 Tiết 2 - Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh nắm được cách phân biệt được đất chua, đất kiềm và đất trung tính dựa vào độ PH. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Khái niệm về độ phì nhiêu của đất. - Học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết được dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt. - Học sinh biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Biết được thế nào là độ phì nhiêu của đất. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - Giáo dục ý thức học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữu gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường đất. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn. - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh. - Máy chiếu, bút dạ, giấy A0 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm các loại đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 7A..............7B............... - Kiểm tra bài cũ : + HS 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? + HS 2: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo : - GV chiếu đoạn clip về hình ảnh sâu và đất - GV giao nhiệm vụ : Mô tả một số đặc điểm của đất ? 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, trực quan, liên hệ thực tế. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn - Yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào? - Đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả thực hành của nhóm, đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS tổng hợp ý kiến và tự rút ra kết luận. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? ( 10 phút) + PhÇn v« c¬ bao gåm c¸c h¹t c¸t, limon, sÐt trong ®Êt t¹o nªn thµnh phÇn c¬ giíi cña ®Êt. + C¨n cø vµo tØ lÖ c¸c h¹t trong ®Êt chia ®Êt lµm 3 lo¹i chÝnh: §Êt c¸t, ®Êt thÞt, ®Êt sÐt. Hoạt động 2 : Độ chua, độ kiềm của đất - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, trực quan. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, cặp đôi. - NL chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực tự nghiên cứu. - NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. - GV giới thiệu : Người ta thường dùng trị số pH để đánh giá độ chua, độ kiềm của đất. Để đo độ chua, kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để độ pH, từ đó xác định độ chua của đất... - Yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết độ pH dùng để đo cái gì? - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - Với các gí trị nào của PH thì đất được gọi là chua , kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất? - Đại diện cặp đôi trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tổng hợp ý kiến và tự rút ra kết luận II. Độ chua, độ kiềm của đất. (8 phút) + §é chua, ®é kiÒm cña ®Êt ®îc ®o b»ng ®é PH ( 0-> 14) + §Êt chua: PH< 6,5 + §Êt kiÒm: PH > 7,5 + §Êt trung tÝnh: PH = 6,6 -> 7,4 Hoạt động 3. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, trực quan. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não - GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được? - GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém) - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát? GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. ( 8 phút) + §Êt gi÷ ®îc níc vµ c¸c chÊt dinh dìng lµ nhê c¸c h¹t c¸t, limon, sÐt vµ chÊt mïn. + Kh¶ n¨ng gi÷ níc cña ®Êt sÐt tèt nhÊt, ®Êt thÞt trung binh, ®Êt c¸t kÐm nhÊt. Hoạt động 4 : Độ phì nhiêu của đất là gì ? - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, trực quan, liên hệ thực tế - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, phân tích phim vi deo. - GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển cây ? - Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế nào? - Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? - Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào? - Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? - Đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn Hs tóm tắt ý chính và tự rút ra kết luận IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? ( 9 phút) KÕt luËn: §Êt ph× nhiªu lµ ®Êt cã ®ñ níc, dinh dìng, ®¶m b¶o cho n¨ng suÊt cao vµ kh«ng chõa c¸c chÊt ®éc h¹i cho sinh trëng vµ ph¸t triÓn cña c©y. 2.3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi Câu 1: Thµnh phÇn c¬ giíi cña ®Êt lµ g×? Câu 2: ThÕ nµo lµ ®Êt chua, ®Êt kiÒm vµ ®Êt trung tÝnh? Câu 3: V× sao ®Êt gi÷ ®îc níc vµ chÊt dinh dìng? Câu 4: §é ph× nhiªu cña ®Êt lµ g×? Câu 1: + PhÇn v« c¬ bao gåm c¸c h¹t c¸t, limon, sÐt trong ®Êt t¹o nªn thµnh phÇn c¬ giíi cña ®Êt. + C¨n cø vµo tØ lÖ c¸c h¹t trong ®Êt chia ®Êt lµm 3 lo¹i chÝnh: §Êt c¸t, ®Êt thÞt, ®Êt sÐt. Câu 2: + §é chua, ®é kiÒm cña ®Êt ®îc ®o b»ng ®é PH ( 0-> 14) + §Êt chua: PH< 6,5 + §Êt kiÒm: PH > 7,5 + §Êt trung tÝnh: PH = 6,6 -> 7,4 Câu 3: §Êt gi÷ ®îc níc vµ c¸c chÊt dinh dìng lµ nhê c¸c h¹t c¸t, limon, sÐt vµ chÊt mïn. + Kh¶ n¨ng gi÷ níc cña ®Êt sÐt tèt nhÊt, ®Êt thÞt trung binh, ®Êt c¸t kÐm nhÊt. Câu 4: §Êt ph× nhiªu lµ ®Êt cã ®ñ níc, dinh dìng, ®¶m b¶o cho n¨ng suÊt cao vµ kh«ng chõa c¸c chÊt ®éc h¹i cho sinh trëng vµ ph¸t triÓn cña c©y. 2.4. Hoạt động vận dụng : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng - Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ? 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau : Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ? *. Về nhà: - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài - Đọc trước bài 4 xem để trả lời được các câu hỏi sau: Bài thực hành này cần vật gì? Dụng cụ gì? Quy trình thực hành như thế nào? - Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho thực hành bài 4 và bài 5. ., ngày 27 . 8 Đã kiểm tra .. .. .. .. . Tuần 3: Ngày soạn: 30 . 8 Ngày dạy: 04 . 9 Tiết 3 - Bài 3 + Bài 4 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( VÊ TAY) THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay và xác định được độ pH của đất bằng phương pháp so màu. - Học sinh hiểu và nắm rõ quy trình thực hành. 2. Kĩ năng:- Có kĩ năng quan sát thực hành và ý thức lao động chính xác, cẩn thận. - Học sinh xác định thành thạo thành phần cơ giới của đất ở vườn, ruộng gia đình hoặc vườn trường. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu lao động, yêu người lao động, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực nông nghiệp sản suất. I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án, máy chiếu + Một số ống hút nước, 4 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 4 thang màu pH chuẩn, 4 thìa nhựa( hoặc sứ) màu trắng. 2. Học sinh: - Mỗi học sinh lấy 3 mẫu đất khác nhau ( mẫu đất phải hơi ẩm , sạch cỏ rác) - Mỗi tổ 1 thau, một khăn lau tay, 1 thước có chia mm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 7A..............7B............... - Kiểm tra bài cũ : HS 1: Đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng? HS 2: Độ phì nhiêu của đất là gì? HS 3: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ : + Đất có những tính chất cơ bản nào? + Bằng cách nào người ta xác định được độ chua, độ kiềm của đất? + Khi quan sát, nghiên cứu đất ở ngoài ruộng, muốn xác định nhanh chóng đất đó thuộc loại gì? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.. => Người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản, đó là phương pháp vê tay, hay còn gọi là xác định nhanh thành phần cơ giới ngoài đồng ruộng. Vậy, làm như thế nào? Ta xét bài ngày hôm nay 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm thoại gợi mở; trực quan. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV chia nhóm thực hành, phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ và giao dụng cụ thực hành cho nhóm - Nêu mục tiêu của bài và yêu cầu cần đạt: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay và xác định được độ pH của đất bằng phương pháp so màu. Học sinh hiểu và nắm rõ quy trình thực hành. I. Chuẩn bị : - Hs: Chuẩn bị tranh vẽ, kí hiệu của các bước tiến hành, bảng chuẩn phân cấp đất Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm thoại gợi mở; trực quan ; Dạy học nhóm thực hành thực tế. - KT: Kĩ thuật đặt câu; Kĩ thuật làm mẫu - Gv: Cho hs xem 1 số ảnh các bước tiến hành thực hành và bảng chuẩn phân cấp đất. - GV hướng dẫn cách chọn mẫu đất( Mẫu đất chọn phải sạch cỏ, rác, hơi ẩm..) GV đưa ra 3 loại khô, hơi ẩm và ẩm để HS nhận biết. - GV chiếu các bước thực hành để nhận biết thao tác của từng bước. - GV thao tác mẫu vừa thao tác vừa giới thiệu bàng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác - GV gọi 3 Hs lên làm thử sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Gv: Cho hs xem 1 số ảnh các bước tiến hành thực hành xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu - GV thao tác mẫu vừa thao tác vừa giới thiệu bàng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác GV chú ý: Tay bóp ống nhỏ giọt từ từ, nếu không dung dịch tổng hợp chảy ồ ạt xuống mẫu đất. - II. Híng dÉn thùc hµnh. 1. Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản( vê tay) Bước 1: Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm ( khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được) Bước 3: Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. => quan sát đối chiếu với chiaanr phân cấp đất bảng 1 SGK/11 2. Thực hành: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu Bước 1: Lấy một lượng đất bằng hạt ngô( bắp) cho vào thìa. Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó. 2.3. Hoạt động luyện tập: Nhãm: ...Lớp : ..Mẫu số : .. Kết quả thực hành Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 Nhóm: ...Lớp : ..Mẫu số : .. Kết quả thực hành Mẫu đất Độ pH Đất chua, đất kiềm, đất trung tính Mẫu số 1: - So màu lần 1 - So màu lần 2 - So màu lần 3 Mẫu số 2: - So màu lần 1 - So màu lần 2 - So màu lần 3 2.3. Hoạt động vận dụng: Tìm hiểu xem gia đình và địa phương em đã sử dụng và cải tạo đất trồng như thế nào ? 2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Hãy tìm hiểu xem những cây trồng nào phù hợp với đất kiềm, đất trung tính, đất chua ? Ở địa phương em chủ yếu là đất nào ? *Về nhà : - Về nhà tập xác định thành phần cơ giới của những lô đất của gia đình. - Đọc trước bài 6 SGK/13 - Tìm hiểu thực tế về biện pháp sử dụng và cải tạo, bảo vệ đất. ., ngày 03 . 9 Đã kiểm tra .. .. .. .. . Tuần 4 Ngày soạn: 03 . 9 Ngày dạy: 11 . 9 Tiết 4 - Bài 6. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực nông nghiệp sản suất. I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Bảng phụ, hình 3,4,5 SGK/14 - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh. - Máy chiếu, bút dạ, giấy A0 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Tìm hiểu thực tế về việc sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 7A..............7B............... - Kiểm tra bài cũ : HS 1: Nêu quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay? HS 2: Căn cứ vào đâu để phân loại thành phần cơ giới của đất-> Phân loại đất như thế nào? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật đặt câu hỏi. Người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản, đó là phương pháp vê tay, hay còn gọi là xác định nhanh thành phần cơ giới ngoài đồng ruộng. Vậy, làm như thế nào? Ta xét bài ngày hôm nay: 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, trực quan, liên hệ thực tế ; KT: KT đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn - Yêu cầu học sinh đọc SGK/13-> Thảo luận nhóm 5 sử dụng KT khăn trải bàn cho biết: - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ? - Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác dụng gì ? Tác dụng như thế nào đến lượng sản phẩm thu được ? - Bảng phụ kẻ bài tập SGK/14 -> Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chèt kiÕn thøc theo b¶ng kiÕn thøc chuÈn. I: V× sao ph¶i sö dông ®Êt hîp lÝ? ( 15 phút) - Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng cao. Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp - Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo đất - Tăng lượng sản phẩm thu được. - Tăng diện tích canh tác-> tăng thu nhập - Cây sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao. - Đối với đất mới khai hoang, lấn biểncần vừa sử dụng ngay, vừa cải tạo đất, làm đất, bón phân. Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm, trực quan, liên hệ thực tế. KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kỹ thuật động não. - Yêu cầu học sinh đọc SGK/14 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 5 phút trả lời các câu hỏi bằng cách hoàn thiện phiếu học tập : - Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân nhằm mục đích gì ? Biện pháp này thường áp dụng cho loại đất nào ? - Làm ruộng bậc thang nhằm mục đích gì ? áp dụng cho loại đất nào ? - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh nhằm mục đích gì ? Thường cho loại cây nào ? - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên nhằm mục đích gì ? thường áp dụng cho loại cây nào ? - Mục đích chính của việc cải tạo, bảo vệ đất và sử dụng đất hợp lí là gì ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chèt II :BiÖn ph¸p c¶i t¹o vµ b¶o vÖ ®Êt. ( 20 phút) - T¨ng ®é ph× nhiªu cña ®Êt - T¨ng n¨ng suÊt c©y trång. - Tạo đai cây xanh, bảo vệ lớp đất mặt bị rửa trôi. - Hạn chế bị rửa trôi, sói mòn đất. thường dùng cho đồi trọc. KL: Tuú lo¹i ®Êt dïng c¸c biÖn ph¸p phï hîp : Canh t¸c, thuû lîi, bãn ph©n vµ c¬ cÊu c©y trång hîp lÝ. 3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đống vai. - KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ SGK/15. Câu 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ? Câu 2: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? Câu 3: Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em ? - 2 học sinh phát biểu. Câu 1: Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng cao Câu 2: Tuỳ loại đất dùng các biện pháp phù hợp : Canh tác, thuỷ lợi, bón phân và cơ cấu cây trồng hợp lí. Câu 3: Liên hệ thực tế địa phương tar lời. 2. 4. Hoạt động vận dụng : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về những biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. - Tìm hiểu xem ở địa phương em đã sử dụng và cải tạo đất trồng như thế nào ? - Giải thích cho mọi người biết và cùng mọi người sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng đúng cách. 2. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau Có nhhuwngx nhóm đất nào ? ( Nhóm đất mặn, nhóm đất phèn, nhóm đất xám). Tìm hiểu về hiện tượng xói mòn, rửa trôi là như thế nào ? - Tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân xanh ở địa phương, các loại phân thường dùng. *. Về nhà: - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài - Đọc trước bài 7 - Tập nhận biết một số loại phân hoá học thông thường, tác dụng của một số loại phân hoá học. ., ngày 10 . 9 Đã kiểm tra .. .. .. .. . Tuần 6 Ngày soạn: 18 . 9 Ngày dạy: 26 . 9 Tiết 5 - Bài 7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng. 2. Kĩ năng:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_den_5.doc