Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 10: Sâu bệnh hại cây trồng (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được tác hại của sâu bệnh .
- Hiểu khái niệm về côn trùng, bệnh cây.
- Biết được một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại
2. Kĩ năng:
- Nhận biết côn trùng có lợi, có hại
- Phân biệt các dấu hiệu do sâu hay do bệnh gây hại trên cây
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây trồng, thường xuyên chăm sóc để hạn chế tác hại của sâu bệnh hại.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
- Năng lực bộ môn
+ Năng lực thể chất: lựa chọn cách ăn, mặc, hoạt động phù hợp với thời; thực hành giữ gìn vệ sinh môi trường sống xanh, sạch, không ô nhiễm.
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của GV: Bài giảng điện tử, các hình ảnh côn trùng có hại, có lợi, các bệnh ở cây
- Chuẩn bị của HS : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
- Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
Ngày soạn: 8/11/2020 Ngày dạy:10.11.2020 Tuần 10 – Tiết 10 : Chủ đề: SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được tác hại của sâu bệnh . - Hiểu khái niệm về côn trùng, bệnh cây. - Biết được một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại 2. Kĩ năng: - Nhận biết côn trùng có lợi, có hại - Phân biệt các dấu hiệu do sâu hay do bệnh gây hại trên cây - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cây trồng, thường xuyên chăm sóc để hạn chế tác hại của sâu bệnh hại. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. - Năng lực bộ môn + Năng lực thể chất: lựa chọn cách ăn, mặc, hoạt động phù hợp với thời; thực hành giữ gìn vệ sinh môi trường sống xanh, sạch, không ô nhiễm. II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của GV: Bài giảng điện tử, các hình ảnh côn trùng có hại, có lợi, các bệnh ở cây - Chuẩn bị của HS : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Vì sao phải sản xuất giống cây trồng? Có mấy biện pháp sản xuất giống cây trồng? Chúng ta cần làm gì để đảm bảo chất lượng của hạt giống không bị mất đi? Cho HS quan sát một số tranh ảnh về côn trùng sau đó hỏi: em có biết tên các loài côn trùng này không? Con nào có lợi? con nào có hại? HS suy nghĩ và đưa ra câu trả lời ( có thể đúng có thể sai) GV dẫn dắt học sinh sang phần hình thành kiến thức: hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu “ Sâu bệnh hại cây trồng” HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng - Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV cho HS xem clip về tác hại của sâu bệnh + Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng? -Để khắc sâu kiến thức yêu cầu HS nêu ví dụ HS xem clip và kết hợp nội dung SGK để trả lời HS: khi cây bị sâu, bệnh có thể bị chết, không cho năng suất cao I/ Tác hại của sâu, bệnh. - Khi bị sâu, bệnh cây trồng sinh trưởng và phát triển kém, không có năng suất cao thậm chí không cho thu hoạch. Tổ chứ cho HS thảo luận nhóm theo hệ thống câu hỏi trong bảng phụ (7’) + Côn trùng là gì? + Vòng đời của côn trùng là gì? + Em có nhận xét gì về sự thay đổi hình thái của bướm và châu chấu trong vòng đời của chúng? + So sánh, nêu những đặc điểm khác nhau về vòng đời của bướm và châu chấu. - GV giới thiệu 2 kiểu biến thái của côn trùng: Biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. + Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa hai kiểu biến thái trên. + Yêu cầu HS nêu ví dụ về côn trùng có lợi. - GV nêu ra ví dụ minh họa về việc tận dụng côn trùng có lợi để tiêu diệt côn trùng có hại. Giáo dục ý thức bảo vệ côn trùng có lợi. Bệnh cây là gì? +Nguyên nhân nào gây ra bệnh cây? - GV nêu vài ví dụ minh họa cho nguyên nhân điều kiện sống không thuận lợi gây ra bệnh cây. - Yêu cầu HS quan sát hình 20 SGKvà trả lời câu hỏi: khi bị sâu, bệnh hại cây trồng thường có dấu hiệu gì? - GV kết luận như SGK - HS thảo luận và ghi thông tin động vật thuộc ngành chân khớp . HS: Kiểu biến thái hoàn toàn thì thời kì sâu non đến sâu trưởng thành phải trãi qua một thời kì biến dạng đó là nhộng. Còn kiểu biền thái không hoàn toàn thì không trải qua thơì kì biến dạng đó. HS: nhện, ong . HS lắng nghe. HS: là trạng thái không bình thường của cây. HS: do vi khuẩn, điều kiện sống không thuận lợi. + HS lắng nghe. + HS dựa vào hình vẽ trả lời. II/ Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 1/ Khái niệm về côn trùng: SGK Côn trùng có hai kiểu biến thái: hoàn toàn và không hoàn toàn. Côn trùng có thể có lợi và có hại. 2/ Bệnh cây Là trạng thái không bình thường của cây. 3/ Dấu hiệu: Khi bị sâu, bệnh cây thay đổi: - Màu sắc. - Hình thái. - Cấu tạo. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Yêu cầu 1-2 HS đọc phần “ghi nhớ” Nêu tác hại của sâu, bệnh đến cây trồng. Bệnh cây là gì? Khi bị sâu, bệnh cây trồng thường có dấu hiệu gì? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống các từ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau: a.Sâu hại có . . . . . . . . . . kiểu biến thái b. Bệnh cây là do . . . . . . . . . . . . . . . . . .hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên Câu 2. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng có biểu hiện là: Sinh trưởng và phát triển giảm Tốc độ sinh trưởng tăng Chất lượng nông sản không thay đổi Tăng năng suất cây trồng Câu 3. Vòng đời của côn trùng là khoảng thời gian: A. Từ sâu non đến sâu trưởng thành B. Từ trứng đến sâu non C. Từ trứng đến sâu trưởng thành D. Từ trứng đến sâu trưởng thành rồi đẻ trứng Câu 4. Những biểu hiện khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại là: A. Màu sắc trên lá xanh tươi B. Hình thái lá, quả biến dạng C. Cây tươi tốt D. Màu sắc lá và quả không thay đổi HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài mới: “Phòng trừ sâu, bệnh hại”. Cụ thể: + Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? + Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? - Tìm hiểu và sưu tầm các hình ảnh về biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại ở địa phương em.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_10_sau_benh_hai_cay_trong_tiep.docx