Giáo án Thể dục 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Giáo án Thể dục 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.

2. Kỹ năng: Vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.

3. Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.

 4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

 - Vật mẫu: cái cốc và quả ( Táo).

 - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.

III. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, vấn đáp, luyện tập

IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

1. Ổn định tổ chức : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về Tháp Bình Sơn. ( 4’)

3. Bài mới

 

doc 28 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Thể dục 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/8/2021
 Ngày dạy: 
Tuần 1
Tiết 1. Vẽ theo mẫu:
CÁI CỐC VÀ QUẢ (Vẽ bằng bút chì đen)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.
2. Kỹ năng: Vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
3. Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
 4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
 - Vật mẫu: cái cốc và quả ( Táo).
 - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về Tháp Bình Sơn. ( 4’)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát 
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh, sau đó chốt lại.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
GV: cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ 
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
GV: nhắc lại cách vẽ đã học ở lớp 6 kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách vẽ phác .
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
*HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
GV: chọn một số bài gần đạt và chưa đạt để đánh giá nhận xét rút kinh nghiệm.
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của cái cốc: chiều ngang, cao, đáy, miệng.
- Vị trí của cốc và quả.
- Tỷ lệ của cốc so với quả.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ lệ giữa các vật để vẽ khung hình riêng.
b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của cái cốc và quả để vẽ
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết
III. Thực hành
 Vẽ cái cốc và quả.
4 Củng cố - dặn dò: (3’) Em hãy nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu có hai đồ vật ( vẽ hình) Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng 9 năm 20121 
 TỔ TRƯỞNG
Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 06/9/2021
 Ngày dạy:
Tiết 2. Vẽ theo mẫu:
LỌ HOA VÀ QUẢ
(Tiết 1- Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ lọ hoa và quả.
2.Kĩ năng: Vẽ được hình gần giống mẫu.
3. Thái độ: Nhận ra vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
 4. Năng lực, phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. Phát triển năng lực quan sát, so sánh, năng lực thẩm mĩ... Phẩm chất yêu quí đồ dùng trong gia đình và xã hội...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
 Vật mẫu: lọ hoa và quả ( đu đủ).
 Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh:
 Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1‘)
2. Kiểm tra bài cũ: (3‘) Chấm một số bài tạo dáng và trang trí lọ hoa.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: Đặt mẫu.
HS: Quan sát 
GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh, sau đó chốt lại:
Vị trí, tỉ lệ đặt mẫu?
Khung hình chung, khung hình riêng?
Độ đậm nhạt của mẫu?
GV: Cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ 
*HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV: Nhắc lại cách vẽ đã học ở lớp 6:
Sắp xếp bố cục
Phác khug hình chung, riêng
Chỉnh hình
GV: nhận xét, củng cố thêm
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
 Yêu cầu: Cần nhấn mạnh một số điểm khi vẽ chi tiết.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của lọ hoa: chiều ngang, cao, đáy, miệng.
Hình dáng của quả: dạng hình cầu
- Vị trí của lọ hoa và quả.
- Tỷ lệ của lọ hoa so với quả.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung hình riêng.
b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của lọ hoa và quả để vẽ
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết
III. Thực hành:
 Vẽ lọ hoa và quả. (vẽ hình)
4. Củng cố. (3’)
- GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
- Nhận xét quá trình học tập của HS.
5. Dặn dò. (1’) Chuẩn bị cho bài sau.
IV- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng 9 năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 26/9/2021
 Ngày dạy: 
Tiết 3. Vẽ theo mẫu:
 LỌ HOA VÀ QUẢ 
(Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết nhận xét về màu của lọ hoa và quả.
2. Kĩ năng: Học sinh vẽ được lọ hoa và quả bằng màu có độ đậm nhạt theo cảm thụ riêng.
 3. Thái độ: Nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. Phát triển năng lực quan sát, so sánh, năng lực thẩm mĩ... Phẩm chất yêu quí đồ dùng trong gia đình và xã hội...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
 - Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
 - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ màu của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. Phương pháp:
 - Vấn đáp, trực quan
	 - Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	 1. Ổn định tổ chức: (1‘)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
5’
10’
25’
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
- GV: Đặt mẫu giống tiết trước.
- HS: Quan sát 
- GV: Đặt câu hỏi để học sinh nhận xét:
+ Chiều ánh sáng chính chiều vào mẫu
+ Ánh sáng chiếu vào vật sẽ chia vật đó ra mấy mức độ ánh sáng chính?
+ Màu sắc của lọ hoa và quả
- GV: Cho học sinh quan sát một số tranh tĩnh vật và nhận xét.
- HS: quan sát và nhận xét.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
- GV: Treo tranh minh họa các bước vẽ. Gợi ý cánh vẽ bằng các chất liệu màu.
- HS: Quan sát.
=>Yêu cầu: Thể hiện được 3 độ cơ bản.
Lưu ý: bài vẽ phải có hòa sắc
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
- HS: Làm bài.
- GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Quan sát - nhận xét.
- Vị trí của các vật mẫu.
- Ánh sáng nơi bày mẫu.
- Màu sắc chính của mẫu ( lọ hoa và quả).
- Màu của lọ, màu của quả.
- Màu đậm, màu nhạt ở lọ và quả.
- Màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa các vật mẫu.
- Màu nền và màu bóng đổ của vật mẫu.
II. Cách vẽ.
- Nhìn mẫu để phác hình (bằng chì hoặc bằng màu nhạt)
- Phác các mảng màu đậm, nhạt chính ở lọ, quả, nền.
- Vẽ màu điều chỉnh cho sát với mẫu.
III. Thực hành
 Vẽ lọ hoa và quả( vẽ màu).
4. Củng cố. (3’)
- Nhận xét quá trình học tập của HS.
5. Dặn dò. (1’) Chuẩn bị cho bài sau.
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng 9 năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 26/9/2021
 Ngày dạy: 30/9/2021
Tiết 4 + 5 : Vẽ theo mẫu
CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT
 ( Tiết 1 Vẽ hình – Tiết 2 Vẽ đậm nhạt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu trúc và biết cách vẽ cái ấm tích, cái bát.
2. Kĩ năng: Vẽ được hình gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
- Nhận ra vẽ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
3. Thái độ: Nhận ra vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
4. Năng lực, phẩm chất: Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Vật mẫu: cái ấm và cái bát.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
- Phương pháp vấn đáp; phương pháp trực quan; phương pháp thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của kí họa
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu khái khái niệm và đặc điểm kí họa
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, giới thiệu một vài ý chính.
+ Thế nào là tranh tĩnh vật?
+ Tranh tĩnh vật thường vẽ những gì?
- GV bày mẫu cho HS quan sát, đặt các câu hỏi gợi ý:
+ Mẫu vẽ gồm những vật nào?
+ Các vật mẫu được sắp xếp như thế nào? ( vật nào đứng trước, vật nào đứng sau)
+ Hình của toàn bộ vật mẫu có thể quy vào khung hình gì?
+ Hình dáng của ấm tích có đặc điểm gì?
+ Hình dáng của bát có đặc điểm gì?
+ Tỷ lệ của bát so với ấm tích? (cao, thấp )
+ Độ đậm nhạt của mẫu như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhận xét, kết luận.
I. Quan sát, nhận xét
- Cái ấm tích có dạng hình trụ. Cái bát có dạng hình phễu.
- Cổ hình trụ, vai hình chóp cụt, thân hình trụ, vòi cong không đều...
- Miệng hình bầu dục, thân hình chóp cụt, chân hình trụ...
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách vẽ theo mẫu
b, Nội dung: quan sát, vấn đáp gợi mở và luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát thực hành minh hoạ¸các bước vẽ.
? Vẽ theo mẫu như thế nào?
+ B 1: Vẽ khung hình chung, khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ B 2: Kẻ trục và xác định vị trí, tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu.
+ B 3: Vẽ phác hình dáng của từng vật mẫu bằng nét thẳng.
+ B 4: Chỉnh sửa hình và vẽ chi tiết cho gần giống với mẫu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Cách vẽ 
- Có 4 bước:
+ B1: Vẽ khung hình chung, khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ B2: Kẻ trục và xác định vị trí, tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu.
+ B3: Vẽ phác hình dáng của từng vật mẫu bằng nét thẳng.
+ B4: Chỉnh sửa hình và vẽ chi tiết cho gần giống với mẫu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’):
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ theo mẫu
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Yêu cầu vẽ hoàn thiện phần hình của mẫu
- GV quan sát, nhắc nhở chung. Hướng dẫn, gợi ý cho cụ thể từng HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Thực hành
- Em hãy vẽ hình bài:
CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT.
(Tiết 1 - vẽ hình – Tiết 2 - Vẽ đậm nhạt)
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi và thực hành luyện tập
c) Sản phẩm: Tranh vẽ vẽ theo mẫu cái ấm tích và cái bát của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV chọn một số bài kí hoạ tiêu biểu, gợi ý nhận xét và rút kinh nghiệm
- HS phát biểu ý kiến của mình về hình vẽ, bố cục...
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại bài vẽ của mình.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Tranh vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Tập vẽ theo mẫu tất cả các đồ dùng trong gia đình và trong trường học.
- Sưu tầm các bài vẽ tranh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh.
* Hướng dẫn về nhà
- Tập vẽ theo mẫu tất cả các đồ dùng trong gia đình và trong trường học 
- Tiếp tục chuẩn bị tranh, ảnh (tĩnh vật) để tiết sau học bài 4 Vẽ theo mẫu: "Cái ấm tích và cái bát".
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày 25 tháng 9 năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 6/10/2021
 Ngày dạy: 7/10/2021
Tiết 6 +7: ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
(KT giữa kỳ 1)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tranh phong cảnh là tranh diển tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Kỹ năng: Biết biết chọn phong cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản có bố cục và màu sắc hài hòa
3. Thái độ: Học sinh thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Đồ dùng dạy học 7
- Tranh: một số tranh phong cảnh của họa sĩ nổi tiếng thế giới, của học sinh.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ: Xếp loại một số bài Tạo họa tiết trang trí. (4’)
Bài mới
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung.
GV: Treo các tranh về phong cảnh.
HS: Quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung,bố cục, màu sắc 
GV: Cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề khác nhau.
HS: chú ý quan sát, lắng nghe.
GV: Em hãy kể những đề tài trong tranh phong cảnh?
HS: Có thể vẽ phong cảnh như: núi, sông, biển cả, nhà cửa, cây cối...nhưng có thể vẽ thêm người, loài vật cho sinh động.
 *HĐ2: Hướng dẫn học cách chọn cảnh và cách vẽ.
GV: Nêu các bước vẽ tranh đề tài?
HS: Gồm có 5 bước:
Tìm và chọn nội dung đề tài
Sắp xếp bố cục
Phác mảng chính, phụ
- Vẽ phác những hình ảnh chính, phụ
Chỉnh hình và vẽ màu
GV: Treo tranh các bước vẽ
GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: Quan sát.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
Hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
Hướng dẫn cac em vẽ màu
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên bằng cảm xúc và tài năng của người vẽ.
- Tranh phong cảnh đẹp thể hiện được đầy đủ các yếu tố về bố cục, hình khối, màu sắc và tình cảm của người vẽ
- Có nhiều đề tài về phong cảnh 
VD: sông núi, biển cả, nhà cửa, cây cối ...
- Có thể vẽ thêm người, loài vật cho sinh động
II. Cách vẽ tranh:
1. Chọn cảnh và cắt cảnh.
 Tìm và chọn góc cảnh có bố cục đẹp, có những hình ảnh điển hình để vẽ.
2. Thể hiện.
- Vẽ phác toàn cảnh.
- Vẽ từ bao quát đến chi tiết
- Lược bỏ những chi tiết không cần thiết.
- Vẽ màu
III. Thực hành
Vẽ tranh một bức tranh phong cảnh theo ý thích. 
THANG ĐIỂM NHẬN XÉT
Yêu cầu chuyên môn bài vẽ 
Đánh gía bài vẽ
1. Bài vẽ lựa chọn rõ chủ đề: Bố cục, hình vẽ, màu săc đẹp thể hiện tốt tình cảm của mình thông qua bài vẽ.
2. Thể hiện được bố cục, hình vẽ, màu sắc nhưng cắc thái tình cảm chưa cao.
3. Bố cục, hình vẽ, màu sắc còn lệch lạc nhưng lựa chọn nội dung có ý nghĩa có sự sáng tạo.
4. Thể hiện được cuộc sống xung quanh xinh động.
5. Bố cục, hình vẽ, màu sắc, đường nét cẩu thả. Nội dung không rõ ràng, giấy vẽ sai qui định. 
Ko nêu được các bước vẽ.
ĐẠT
CĐ
4. Củng cố: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên. (4’)
5. Dặn dò (1’): Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày 2 tháng 10 năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 10/10/2021
 Ngày dạy: 
Tiết 8. Vẽ tranh :
ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Học sinh tập quan sát, nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người.
 2. Kỹ năng:
 - Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý thích.
 3. Thái độ:	
 - Có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
4. Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: 
 - Đồ dùng dạy học vẽ tranh đề tài.
 - Sưu tầm tranh của các họa sĩ và học sinh về đề tài này.
 - Sưu tầm ảnh đẹp về phong cảnh đất nước và các hoạt động của con người ở các vùng, miền khác nhau.
 2. Học sinh:
 - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp trực quan
 - Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP	
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm bài Trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật.(3’)
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung.
GV: treo các tranh về phong cảnh thiên nhiên và con người ...
HS: quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung.
GV: cho học sinh tự tìm ra một số nội dung đề tài có thể vẽ thành tranh.
HS: đi chợ, họ nhóm, lau nhà...
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: nêu các bước vẽ tranh đề tài cuộc sống quanh em?
HS: trả lời tho sự hiểu biết
GV: Hướng dẫn lên bảng kết hợp treo tranh các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng một số hình dáng
HS: quan sát.
* Lưu ý: 	
Vẽ màu phải có hòa sắc, phù hợp với nội dung tranh.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Là đề tài phong phú, phản ánh nội dung cuộc sống của con người và thiên nhiên. 
VD: - Về đề tài gia đình: đi chợ, nấu ăn, lau nhà, quét sân...
 - Nhà trường: đi học, học nhóm...
 - Xã hội: giữ gìn môi trường . 
II. Cách vẽ tranh:
 1. Tìm đề tài.
- Suy nghĩ và chọn cho mình nội dung đề tài mà mình ưa thích.
2. Vẽ mảng.
- Phác mảng chính phụ cho tranh vẽ.
Xác định hình tượng chính phụ cho tranh và vẽ mảng.
3. Vẽ hình.
- Từ những hình tượng đã chọn phác hình lên mảng.
Chú ý: hình tượng phải sinh động thể hiện được nội dung của tranh.
4. Vẽ màu.
- Vẽ theo ý thích hợp với nội dung tranh. 
III. Thực hành:
Vẽ tranh một bức tranh đề tài Cuộc sống quanh em.
	4. Củng cố: (5’)
	 - Nêu các bước vẽ tranh.
 	- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: (1’)
 - Về nhà hoàn thành phần vẽ hình và tiếp tục hoàn thành bài vẽ màu vào tiết 12.
IV- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
 Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 11/11/2021
 Ngày dạy: 15/11/2021
Tiết 9. Vẽ tranh :
ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM (T)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Học sinh tập quan sát, nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người.
 2. Kỹ năng:
 - Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý thích.
 3. Thái độ:	
 - Có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: 
 - Đồ dùng dạy học vẽ tranh đề tài.
 - Sưu tầm tranh của các họa sĩ và học sinh về đề tài này.
 - Sưu tầm ảnh đẹp về phong cảnh đất nước và các hoạt động của con người ở các vùng, miền khác nhau.
 2. Học sinh:
 - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp trực quan
 - Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP	
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
1. Nhắc lại cho học sinh cách vẽ.
GV: nêu các bước vẽ tranh đề tài cuộc sống quanh em?
HS: trả lời tho sự hiểu biết
GV: Hướng dẫn lên bảng kết hợp treo tranh các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng một số hình dáng
HS: quan sát.
* Lưu ý: 	
Vẽ màu phải có hòa sắc, phù hợp với nội dung tranh.
2. Học sinh thực hành.
HS: làm bài.
 Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài cuộc sống quanh em vào tờ giấy A4.
GV: hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
Nhận xét bài kt: 
- HS nhận xét tranh- GV nhận xét
Về: bố cục, màu sắc, hình vẽ
- GV cho điểm từng bài
Cách vẽ tranh:
 1. Tìm đề tài.
- Suy nghĩ và chọn cho mình nội dung đề tài mà mình ưa thích.
2. Vẽ mảng.
- Phác mảng chính phụ cho tranh vẽ.
Xác định hình tượng chính phụ cho tranh và vẽ mảng.
3. Vẽ hình.
- Từ những hình tượng đã chọn phác hình lên mảng.
.
4. Vẽ màu.
- Vẽ theo ý thích hợp với nội dung tranh. 
Thực hành:
Vẽ tranh một bức tranh đề tài Cuộc sống quanh em.
- Hs nhận xét
4. Củng cố: (5’)
	 - Nêu các bước vẽ tranh.
 	- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: (1’) Về xem trước bài học tới.
IV- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày 13 tháng 11 năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
 Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Tiết 10 SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN(1226 - 1440)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần.
 2. Kỹ năng: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc.
 3. Thái độ: Biết trân trọng, yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
Đồ dùng mĩ thuật 7, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
2.Học sinh: Sách vở, bút chì thước.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử.
GV: cho học sinh đọc SGK?
Vào thời Trần có nét gì đặc biệt về xã hội?
HS: Trả lời theo SGK
GV: kết luận.
HS: chú ý lắng nghe.
*HĐ2:Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật thời Trần
GV: Kiến trúc thời Trần gồm những thể loại nào?
HS: kiến trúc cung đình và kiến trúc Phật giáo.
 GV:Nêu một số công trình KT cung đình?
 HS: Dựa vào SGK trả lời.
 GV: Điêu khắc thời Trần có đặc điểm gì?
 HS: Phát triển về tượng tròn, hình rồng mập mạp, uốn khúc 
GV: So sánh điêu khắc của mĩ thuật thời Trần Và thời Lý có gì khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Đặc điểm của gốm thời Trần.
HS: xương gốm dày, họa tiết trang trí chủ yếu là hoa sen.
GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại
HS: chú ý lắng nghe
*HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Trần.
GV: Cho một vài em nêu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Trần, sau đó giáo viên tổng kết lại
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Vào đầu thế kỉ XIII có những biến động quyền trị vì đất nước từ Lý -> Trần.
- Chế độ trung ương tập quyền được củng cố 
- Ba lần chiến thắng quân Nguyên Mông.
II. Vài nét về mĩ thuật.
 1. Kiến trúc.
 a. Kiến trúc cung đình.
 - Cơ bản tiếp thu toàn bộ di sản mĩ thuật thời Lý
 - Sau chiến thắng giặc ngoại xâm, Thăng Long được xây dựng lại nhưng đơn giản hơn.
b. Kiến trúc Phật giáo:
Nhà Trần đã xây dựng những ngôi chùa, tháp nổi tiếng . 
2. Điêu khắc - trang trí
- Điêu khắc: phát triển về tượng tròn, hình rồng mập mạp, uốn khúc hơn mĩ thuật thời Lý.
- Trang trí chạm khắc:
Chạm khắc chủ yếu để trang trí, làm cho các công trình kiến trúc đẹp hơn.
Chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen rất phổ biến ở thời Trần.
3. Đồ gốm:
 So với thời Lý, bên cạnh việc phát huy được truyền thống trước đây, gốm thời Trần đã có một số nét nổi bật .
III. Đặc điểm của MT thời Trần:
- Mĩ thuật thời Trần mang hào khí thượng võ của dân tộc với ba lần chiến thắng quân Mông Nguyên, thể hiện được vẻ đẹp ở sự khoáng đạt và khỏe mạnh.
- Tuy thừa kế mĩ thuật thời Lý nhưng mĩ thuật thời Trần hiện thực, giản dị và đôn hậu hơn.
4. Củng cố: (4’) Em hãy nêu tóm tắt lại nội dung chính của bài vừa học.
5. Dặn dò . (1’) Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
 Hồ Thị Hồng
Ngày soạ: 
 Ngày dạy: 
Tiết 11. Thường thức mĩ thuật:
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố và cung cấp thêm cho học sinh một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần .
 2. Kỹ năng: Học sinh hiểu giá trị các công trình MT thời Trần.
 3. Thái độ: Học sinh trân trọng và yêu thích nền mĩ thuật thời Trần nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung.
 4. Năng lực và phẩm chất được hình thành: Năng lực thực hành, quan sát cảm nhận vẻ đẹp của mẫu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 7, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần
2. Học sinh: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp gợi mở, thuyết trình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về mĩ thuật thời Trần. (4’)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*HĐ1: Tìm hiểu vài nét về công trình kiến trúc thời Trần
GV: cho học sinh đọc SGK?
 ? kiến trúc thời Trần được thể hiện thông qua những thể loại nào?
HS: kiến trúc cung đình và kiến trúc tôn giáo
? tháp Bình Sơn thuộc thể loại nào?
HS: thuộc thể loại kiến trúc Phật giáo
HS: thảo luận tìm hiểu về tháp Bình Sơn
GV: đánh giá kết luận kết quả thảo luận của học sinh
GV: khu lăng mộ An Sinh thuộc thể loại kiến trúc gì? nêu đặc điểm của khu lăng mộ?
HS: thuộc thể loại kiến trúc cung đình. Đồng thời nêu lên đặc điểm của khu lăng mộ
GV: phân tích diễn giải về xuất xứ và đặc điểm của khu lăng mộ
*HĐ2: giới thiệu một vài tác phẩm điêu khắc và trang trí
? Trần Thủ Độ là ai? ông có vai trò gì đối với thời Trần?
GV: cho học sinh tự tìm hiểu và giới thiệu vài nét về thái sư Trần Thủ Độ.
?nêu vài nét về pho tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ.
HS: trả lời theo sự hiểu biết
GV: nêu đặc điểm của một số tác phẩm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc?
HS: theo dõi SGK trả lời
GV: nhận xét, củng cố
I. Kiến trúc.
1. Tháp Bình Sơn
- Là một công trình kiến trúc bằng đất nung khá lớn nằm giữa sân trước chùa Vĩnh Khánh, xã Lập Thạch - Vĩnh Phúc, hiện chỉ còn 11 tầng cao hơn 15m.
- Về hình dáng: Tháp có mặt bằng hình vuông, càng lên cao càng thu nhỏ dần.
 + Các tầng trên đều trổ cửa bốn mặt, mái các tầng hẹp.
- Về trang trí: Bên ngoài tháp, các tầng được trang trí bằng các hoa văn khá phong phú.
2. Khu lăng mộ An Sinh (Quảng Ninh)
- Đây là khu lăng mộ lớn của các vua Trần được xây dựng ở sát rìa các chân núi.
- Bố cục các lăng mộ thường đăng đối, quy tụ vào một điểm ở giữa...
II. Điêu khắc.
 1. Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ.
- Khu lăng mộ của Trần Thủ Độ được xây dựng vào năm 1264 tại Thái Bình, ở lăng có tạc một con hổ.
- Tượng có kích thước gần như thật, thân hình thon, bộ ức nở nang và những bắp vế căng tròn.
* Thông qua hình tượng con hổ các nghệ sĩ điêu khắc thời xưa đã nắm bắt và lột tả được tính cách, vẽ đường bệ, lẫm liệt của thái sư Trần Thủ Độ.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc.
- Nội dung diễn tả chủ yếu là cảnh dâng hoa, tấu nhạc với những nhân vật trung tâm là vũ nữ, nhạc công hay những con chim thần thoại Ki-na-ri (nửa trên là người, nửa dưới là chim)
Được sắp xếp cân đối, không đơn điệu, buồn tẻ với đội nông sâu khác nhau.
4. Củng cố - dặn dò: (4’) GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
Đánh giá tiết học. nhắc nhở HS chuẩn bi tiết học sau.
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
 Hồ Thị Hồng
Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 12. Vẽ trang trí:
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là họa tiết trang trí và họa tiết là yếu tố cơ bản của nghệ thuật trang trí.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tạo họa tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
4. Năng lực và phẩm chất được hình thành: Năng lực thực hành, quan sát cảm nhận vẻ đẹp của mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Tranh vẽ các họa tiết phóng to - Tranh: các bước đơn giản và cách điệu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: gợi mở , vấn đáp, quan sát, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức :Sĩ số, nề nếp (1’)
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ Cốc và quả (3’)
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: Treo tranh các họa tiết và nêu tầm quan trọng của nó trong trang trí.
HS: Quan sát, lắng nghe. 
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV:Đưa ra một số họa tiết ở các mẫu vật, rồi hướng dẫn học sinh lựa chọn.
GV: Treo tranh các bước vẽ
- Phân tích cho học sinh hiểu thế nào là đơn giản và cách điệu.
GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: Quan sát.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Quan sát - nhận xét.
- Họa tiết trang trí thường là hoa lá, chim thú, mây nước, mặt trời...
- Họa tiết trong trang trí thường được đơn giản và cách điệu.
- Hình của họa tiết đặt ra phải phù hợp với vị trí đặt họa tiết.
II. Cách vẽ.
1. Lựa chọn nội dung họa tiết.
VD: hoa lá, chim...
2. Quan sát mẫu thật.
- Chọn những mẫu ưng ý rồi vẽ.
3. Tạo họa tiết.
- Đơn giản: là lược bỏ các chi tiết không cần thiết
- Cách điệu: Sắp xếp lại các chi tiết hình và nét sao cho hài hòa
III. Thực hành
 Chép một mẫu hoa lá và cách điệu.
4. Củng cố: Nhận xét quá trình làm bài của HS .(3’)
5. Dặn dò: (1’) Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Duyệt ngày tháng năm 2021
 TỔ TRƯỞNG
 Hồ Thị Hồng
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Tiết 13. Vẽ trang trí:
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cách tạo dáng và trang trí được một lọ cắm hoa theo ý thích.
2. Kỹ năng: 
- Tạo dáng và trang trí được lọ cắm hoa có hình dáng và màu sắc đẹp .
3. Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp của của các đồ vật trong cuộc sống và hiểu thêm vai trò của mĩ thuật trong đời sống hằng ngày.
 4. Năng lực và phẩm chất được hình thành: Năng lực thực hành, quan sát cảm nhận vẻ đẹp của mẫu.
II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hình minh họa .
- Các lọ hoa có hình dáng khác nhau hoặc ảnh chụp một số lọ hoa.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, nề nếp (1’)
 2. Kiểm tra tra bài cũ : (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: Cho học sinh xem một số lọ hoa.
HS: Quan sát - nhận xét về cấu tạo, hình thức trang trí. 
 GV: ? Họa tiết trang trí trên lọ hoa như thế nào?
HS: Họa tiết thường là hoa, lá, chim, thú đã được đơn giản và cách điệu.
 Thường sử dụng các hình thức sắp xếp; xen 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_the_duc_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_2022.doc