Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình full cả năm học

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình full cả năm học

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:

 - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.

- Phiếu học tập, máy chiếu

2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước

- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.

 

doc 36 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 5490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình full cả năm học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tuần 1:	 
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
 - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ: 
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :
+ Gia đình là gì ? 
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-GV gọi 1-2 học sinh đọc thông tin trong SGK
H: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
H: Trong gia đình em, hàng ngày em thường làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình? Cho ví dụ?
H: Gia đình em thường thu nhập từ những nguồn nào? bằng tiền hay hiện vật?
H: Sử dụng nguồn thu nhập đó để chi tiêu cho mục đích gì? lấy ví dụ?
H: Vậy, kinh tế gia đình là gì?
GV: Nhận xét, kết luận
Lắng nghe
Đọc thông tin trong SGK
Suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét,bổ sung
Ghi vở
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
- Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi người được sinh ra,lớn lên, được nuôi dưỡng, GD chuẩn bị cho tương lai 
- Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình và làm các công việc nội trợ trong gia đình.
- KN kinh tế gia đình: (SGK Tr.3)
-GV thông qua mục tiêu của chương trình về kiến thức, kĩ năng, thái độ của môn học
H: Em hãy nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống hàng ngày?
H: Ngoài những kiến thức cơ bản, em cần phải làm gì để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống?
H: Em phải làm việc như thế nào để đat hiệu quả?
GV: Diễn giải, lấy VD, kết luận
Chú ý
Thảo luận nhóm
Đại diện trả lời, nhận xét
Ghi vở
II.Mục tiêu của chương trình CN6 - Phân môn KTGĐ:
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ 
GV thông qua nội dung về phương pháp học tập bộ môn
H: Em cần có biện pháp học tập như thế nào để đạt hiệu quả?
-GV nhận xét, bổ sung, lấy VD
GV: Chốt lại nội dung bài học
Lắng nghe
Trả lời
Chú ý, ghi vở
III. Phương pháp học tập:
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
-Trong quá trình học tập HS cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập .
HOẠT ĐỘNG 3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu như( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:	
* - Về học bài cũ
 - Xem bài mới (bài1).
- Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết2 - Bài 1: 
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kĩ năng: 
-Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng 
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 
3. Thái độ:	
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2.
 - Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
	- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình ?
HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình ? 
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trao đổi. 
- GV giao nhiệm vụ :
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc như thế nào và những đặc điểm ra sao thì các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
? Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc ?
- HS trả lời
- Vải thiên nhiên,vải hóa học, vải sợi pha.
- GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
 - nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Treo tranh và hỏi:
? Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
- Kết luận.
- Hình 1.1sgk a,b phần quy trình sản xuất không dạy.
- Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
- Chốt lại
BĐKH: Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoát hơi chịu nhiệt tốt nhưng dễ co dễ nhàu khi đốt sợi vải tro dễ tan
Vải sợi thiên nhiên dễ nhăn nhưng ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị sử dụng.
- Quan sát tranh và trả lời: 
- Cây đay, gai, bông, kén tằm, lạc đà 
- Ghi bài
- Hoàn thiện kiến thức
- Lắng nghe
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải (17’)
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc thực vật: sợi bông, lanh, đay, gai 
- Nguồn gốc động vật: sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ lông cừu hoặc từ lông dê, lạc đà, vịt 
b. Tính chất
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2SGK
? Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học ?
- Tổng kết
- Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất người ta chia sợi hóa học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi hóa học
- Làm thử nghiệm chứng minh (đốt, vò vải )
? Vải sợi hóa học có những tính chất gì ?
? Vải sợi tổng hợp có những tính chất gì ?
- Chốt lại
G: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH 
? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong nay mặc ?
THBĐKH: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH
- Quan sát hình 1.2SGK
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao 
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp 
- Hoàn thiện kiến thức
- Lắng nghe
- Quan sát
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải , tro vón cục, bóp không tan.
- Ghi bài
- Lắng nghe
- Vải sợi hóa học phong phú đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô, ít nhàu, giá rẻ 
- Lắng nghe
2. Vải sợi hóa học (17’)
a. Nguồn gốc
- Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ chất xenlulo của gỗ, tre nứa và từ một số chất hóa học lấy từ dầu mỏ, than đá
b. Tính chất hóa học
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải , tro vón cục, bóp không tan.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Bài 1 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilion, vải pôlieste vì hút mồ hôi kém, mặc bí.
Bài 2 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhân dân.
Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Hướng dẫn trả lời
Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần:
Vò mảnh vải:
Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên.
Nếu vải không nhàu là vải sợi hóa học.
Đốt sợi vải:
Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên.
Nếu tro vón cục không tan là vải sợi hóa học.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải.
- Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	- Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp.
	Sản phẩm là bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài 1,2,3 SGK
 - Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay 
- Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tuần 2:	 
	Tiết 3 - Bài 1 
 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
2. Kĩ năng:
 - Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm.
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Cần cẩn thận khi thử nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương.
 - Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
	- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè?
HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3. bải mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :
Cho HS quan sát hình ảnh về một số loại vải:
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình:
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?
+ Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc?
Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo những việc em đã làm.
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
-nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha
? Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu ?
- Giải thích: Để hợp được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và sợi hóa học, đồng thời khắc phục những nhược điểm của hai loại sợi này, người ta pha trộn các loại sợi theo tỷ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải
- Kết luận 
- Giải thích: vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần:
+ Cotton+polyeste: hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát, giặt chóng khô, bền đẹp
+ Polyeste+visco (PEVI): tương tự vải PECO
+ Polyeste + len: bóng đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, ít bị côn trùng cắn thủng, dễ giặt
? Nếu pha giữa vải sợi bông vải sợi nhân tạothì có tính chất như thế nào ?
? Vậy ta pha vải sợi tơ tằm với vải sợi tổng hợp thì vải pha có những tính chất gì ?
- Quan sát
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha thường được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau 
- Lắng nghe, hoàn thiện kiến thức
- Ghi chép
- Lắng nghe GV giải thích, hoàn thiện kiến thức vào vở
- Mặc thoáng mát có độ hút ẩm cao,bền đẹp
- Bền đẹp thoáng mát
3. Vải sợi pha (15’)
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sọi khác nhau để tạo thành sợi dệt
b. Tính chất
- Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức về tính chất của các loại vải
- Đưa ra nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS điền nội dung vào bảng 1
- Yêu cầu hs chia nhóm làm bài tập thử nghiệm.
 - Hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 SGK
THBĐKH: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH
- Nêu tính chất của các loại vải
- Hoàn thiện bảng 1
- Chia nhóm tập làm thử nghiệm để tìm hiểu kỹ nội dung, kiến thức đã học
- Tiến hành thao tác vò vải và đốt sợi vải đối với từng mẫu vải, xếp các mẫu vải có tính chất điển hình của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học làm hai nhóm, số mẫu còn lại là vải sợi pha.
 - Quan sát hình 1.3 SGK
- Đọc thành phần sợi vải hình 1.3 và các băng vải nhỏ các em đã chuẩn bị
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (20’)
1. Điền tính chất của một số loại vải
(Bảng 1)
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ đính trên áo, quần
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng trong gia đình vào bảng sau:
	Trang phục và vật dụng
Loại vải nên chọn để may và lý do chọn
Trang phục mặc đi học
Trang phục lao động
Trang phục mùa đông
Trang phục mùa hè
Vỏ chăn, vỏ gối
Khăn quàng đỏ
Khăn quàng mùa đông
	Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải
Cột nối
Sử dụng và bảo quản
1. Vải sợi bông
( 100% coton)
1 với
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải.
2. Lụa nilon
2 với
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản.
3. Vải len, dạ
3 với
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp.
4. Vải sợi pha
4 với
d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	- Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải
4. Hướng dẫn về nhà:	
Học thuộc bài cũ
Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 4 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình .
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
 - Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha?
HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nhìn bộ sưu tập trên, các em hãy phân loại trang phục theo mùa và theo công việc.
Hs thảo luận nhóm 
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy chọn trang phục như nào cho phù hợp? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục 1 SGK -11. Hoạt động cá nhân trong thời gian (3’), trả lời câu hỏi như sau:
? Trong buổi lễ chào cờ đầu tuần thầy cô yêu cầu các em mặc đúng trang phục buổi chào cờ, trang phục ấy bao gồm những gì?
? Trang phục là gì?
- GV đánh giá kết quả, kết luận.
- GV giải thích thêm: trang phục không chỉ bao gồm quần áo mà còn có các vật dụng khác đi kèm.
- Hoạt động cá nhân (3’)
- Cá nhân trả lời: nêu trang phục buổi lễ chào cờ đầu tuần của HS: áo đồng phục của trường hoặc áo trắng, quần màu, đeo khăn quàng, đi giày 
- Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- Ghi bài
- HS nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
 Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- Thời đại nguyên thủy áo, quần chỉ là những mảnh vỏ, lá cây ghép lại hoặc tấm da thú....
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
- GV cho HS quan sát hình 1.4 – SGK và treo thêm một số ảnh về các loại trang phục khác, thảo luận nhóm trong thời gian (5’), câu hỏi như sau:
? Em hãy nêu tên của các loại trang phục mà em thấy trong ảnh? Công dụng của nó là gì?
? Chất liệu sử dụng ở từng trang phục có giống nhau không? Vì sao?
? Em hãy kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn mà em biết?
- Đánh giá kết quả thảo luận.
- GV gợi ý cho HS mô tả trang phục một số nghề: y, nấu ăn, công nhân môi trường , hoạt động cặp đôi, (5’), câu hỏi như sau:
? Hãy kể tên c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_full_ca_nam_hoc.doc