Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS & THPT Tây Sơn
I . Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua , kiềm , trung tính . Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất
2. Thái độ : Có ý thức bảo vệ , duy trì nâng cao độ phì nhiêu của đất
Trọng tâm : Độ chua , độ kiềm của đất
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK
Tranh ảnh có liên quan đến bài học
2. Học sinh :
? Chuẩn bị bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy và học :
1. On dịnh :
2. Bài cũ :
a. Đất trồng là gì ? Vai trò của đất đối với cây trồng ?
b. Đất trồng gồm những thành phần nào ?
3. Bài mới : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất . Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nộng sản . Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất trồng
Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn : 18/08/2013 Ngày dạy : 20/08/2013 Phần 1 : Trồng Trọt BÀI 1 : VAI TRÒ – NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG,TP CỦA ĐẤT TRỒNG Chương 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu bài học : Kiến thức : Giúp HS hiểu được : - Biết được vai trò ,nhiệm vụ của trồng trọt - Biết được khái niệm đất trồng ,vai trò và thành phần của đất trồng. Kỹ năng : -Aùp dụng một số kĩ năng trồng trọt về đất trồng ,vai trò nhiệm vụ của trồng trọt vào thực tiễn sản xuất. Thái độ : Có hứng thú trong học tập bộ môn II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nghiên cứu SGK Các phiếu học tập: I/Tr 5+IITr 6+IIITr 6(SGK) Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Các hoạt động dạy và học Oån định tổ chức lớp Bài mới : Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn . Vì vậy trồng trọt có vai tro øđặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quôc dân . Đất trồng và thành phần của đất trồng là 2 yếu tố quan hệ chặt chẽ đến trồng trọt.Vậy vai trò của trồng trọt là gì ?và thành phần của đất trồng là gì?.Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Vai trò của trồng trọt Cung cấp lương thực và thực phẩm Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp Cung cấp nông sản để xuất khẩu II. Nhiệm vụ của cây trồng Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu III. Những biện pháp : Khai hoang , lấn biển Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng Aùp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của trồng trọt : GV treo tranh ( H1.1 ) cho học sinh quan sát và đặt các câu hỏi sau : Ngành trồng trọt có những vai trò gì ? Ở hình a có vai trò gì ? Tương tự ở hình b ,c , d có vai trò gì ? Phân biệt giữa cây lương thực và cây thực phẩm Những lọai cây nào làm thức ăn cho vật nuôi Những loại cây nào làm nguyên liệu cho các ngành CN? Những loại cây nào co 1thể xuất khẩu được GV hỏi thêm : Hãy kể tên một số loại cây lương thực , thực phẩm , cây làm nguyên liệu cho các ngành CN , một số nông sản đã xuất khẩu ra thị trường thế giới ở địa phương em ? GV khái quát lại 4 vai trò và cho HS ghi vở GV hỏi thêm ngành trồng trọt có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt : GV phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ : GV gọi đại diện từng nhóm hS trả lời GV bổ sung phần trả lời của HS GV khái quát lại nhiệm vụ của trồng trọt Hoạt động 3 : Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì ? GV phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ : Gv gọi từng nhóm hS trả lời GV bổ sung và khái quát lại những biện pháp . HS ghi bài HS trả lời : Cung cấp lương thực và thực phẩm Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp Cung cấp nông sản để xuất khẩu Lương thực : lúa ngô Thực phẩm : sú , đậu Thức ăn cho chăn nuôi : ngô khoai rau .. Nguyên liệu cho ngành công nghiệp : Tiêu , dứa , vải Nông sản để xuất khẩu : cà phê , lúa Ở địa phương em có ngô , khoia là cây lương thực , cà phê là nông sản để xuất khẩu , ngô làm thức ăn chính cho chăn nuôi Trồng trọt có phát triển thì kinh tế mới phát triển Nội dung phiếu ghi : Dựa vào vai trò của trồng trọt , em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồøng trọt Sản xuất nhiều lúa ngô Trồng cây rau , đậu Phát triển chăn nuôi Trồng mía cung cấp đường Trồng cây lấy gỗ Trồng cây dặt sản 1, 2, 4 ,6 là nhiệm vụ của trồng trọt Nội dung phiếu ghi ; Em hãy ttả lời theo mẫu dưới đây về mục đích của các biện pháp đó Chọn giống tốt và chăm sóc IV Khái niệm về đất trồng.Thành phần đất trồng Đất trồng là gì ? Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sàn xuất ra sản phẩm 2. Vai trò của đất : Là môi trường cung cấp nước , oxi , chất dinh dưỡng và giữ cho cây đúng vững 3. Thành phần của đất trồng : Phần khí Phần rắn + Chất vô cơ + Chất hữu cơ Phần lỏng Hoạt động 4 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng,thành phần của đất trồng : GV hỏi thế nào là đất trồng ? Đất được hình thành như thế nào ? Đất khác đá như thế nào ? GV nêu ra các câu hỏi phụ để phân biệt giữa đất và các vật thể tơi xốp khác Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không GV khái quát lại và cho HS ghi vở Dựa vào sơ đồ 1 : “ thành phần của đất trồng “ cho biết Dựa vào H.2 vai trò của đất trồng cho biết trồng cây trong môi trường đất có gì khác so với trồng cây trong môi trường nước Vậy đất có tầm quan trong như thế nào đối với cây trồng ? GV khái quát lại vai trò của đất trồng và cho HS ghi vở GV giới thiệu tiếp sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng - Đất trồng gồm những thành phần nào ? Phần khí chính là gì trong đất ? Phần lỏng chính là gì trong đất ? Phần rắn chính là gì trong đất ? Chất vô cơ trong đất được hình thành như thế nào Chất hữu cơ trong đất được hình thành như thế nào GV phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ : GV gọi đại diện nhóm HS trả lời GV bổ sung phần trả lời của HS GV khái quát lại thành phần của đất trồng Hs trả lới : Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất à Thức vật có khả năng sinh sống Đất mềm , đá cứng Đất do đá mẹ hình thành Than đá không phải là đất vì thực vật không thể sống và phát triển Môi trường đất có đủ oxi , nước và chất dinh dưỡng Môi trường nước cũng có đủ nước , oxi , chất dinh dưỡng Khác nhau môi trường nước phải có giá đỡ è Đất giữ cho cây đứng vững dựa vào sơ đồ Hs trả lời Vô cơ Rắn Hữu cơ Phần Lỏng Khí Gồm khí O2 , N2 , Cl2 Là nước trong đất Chất vô cơ và hữu cơ Hạt sét Vô cơ Hạt cát Hạt limen Hữu cơ do xác TV và ĐV chết phân hũy thành Nội dung phiếu ghi Diền vào vở bài tập vai trò từng thành phần đất trồng theo mẫu dưới đây HS ghi vở 4.Củng cố : GV cho HS đọc phần ghi nhớ Đặt ra một số câu hỏi ; - Vai trò của trồng trọt là gì ? -Cho biết những nhiệm vụ của trồng trọt - Đất trồng là gì ? Đất khác đá như thế nào ? - Vai trò của đất đối với cây trồng - Đất trồng gồm những thành phần nào ? -Để thực hiện những nhiệm vụ của trồng trọt cần có những biện pháp gì ? Nhận xét – Dặn dò : Nhận xét sự chuẩn bị của HS , thái độ học tập Dặn dò : Chuẩn bị cho giở học sau , Đọc trước bài Một số tính chất của đất Tuần 2 – Tiết 2 : Ngày soạn : 25/8/2013 Bài 2 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG Ngày dạy : 27/8/2013 I . Mục tiêu bài học : Kiến thức : Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua , kiềm , trung tính . Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất Thái độ : Có ý thức bảo vệ , duy trì nâng cao độ phì nhiêu của đất Trọng tâm : Độ chua , độ kiềm của đất II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nghiên cứu SGK Tranh ảnh có liên quan đến bài học Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà III. Các hoạt động dạy và học : Oån dịnh : Bài cũ : Đất trồng là gì ? Vai trò của đất đối với cây trồng ? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Bài mới : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất . Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nộng sản . Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất trồng NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I Thành phần cơ giới của đất là gì ? Tỉ lệ % của các hạt cát , sét limen trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất II. Thế nào là độ chua , độ kìêm của đất : Độ chua , dộ kiềm của đất được đo bằng độ pH - Đất chua có pH < 6,5 Đất trung tính có pH=6,5 – 7 Đất kiềm có pH > 7,5 III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất Nhờ các hạt cát , sét , limen , chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng IV . Độ phì nhiêu của đất là gì ? Khả năng cung cấp đủ nước , oxi , chất dinh dưỡng cần thiết cho cây đảm bảo năng suất cao và không có chất độc hại nào Hoạt động 1 : Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất : GV nêu một số câu hỏi : Phần rắn của đất gồm những thành phần nào ? Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của dất là gì ? GV khái quát lại thành phần cơ giới của đất Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế nào là độ chua , độ kiềm GV nêu một số câu hỏi về độ pH Độ pH dùng để đo gì ? Trị số độ pH dao động trong phạm vi nào Với giá trị nào của pH thì đất gọi là dất chu , kiềm , trung tính GV hỏi thêm : Người ta chia đất chua , kiềm , trung tính để làm gì ? Gv khái quát lại Hoạt động 3 : Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng GV nêu một số câu hỏi : - Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng ? So sánh 3 loại hạt ( cát , sét , limen ) có kích thước khác nhau Gv phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ GV gọi đại diện từng nhóm trả lời GV bôû sung phần trả lời của HS - GV khái quát lại khả năng giữ nước và chất dinh Hoạt động 4 : Tìøm hiểu độ phì nhiệu của đất là gì ? Gv nêu một số câu hỏi gợi mở : Đất thiếu nước , chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào ? Đất đủ nước , chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào ? GV phân tích cho Hs đất đủ nước , chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu HS trả lời : Thành phần vô cơ và hữu cơ Dựa vào thành phần cơ giới của đất người ta chia đất thành : Đất cát , Đất thịt , Đất sét HS ghi vở Hs trả lời : Dùng để đo đất chua , đất kiềm hay đất trung tính Trị số pH dao động từ 0 à 14 pH < 6,5 dất chua pH =6,6 à7 đất trung tính pH > 7,5 Đất kiềm Có kế hoạch sử dụng và cải tạo để bố trí cây trồng cho phù hợp HS ghi vở Hs trả lời Nhờ có các hãt cát , sét , limen , chất mùn Kích thước khác nhau Hs đọc phiếu và điền dấu X vào cột tương ứng khả năng giữ nước giữ chất dinh dưỡng Hs ghi vở HS : Cây không phát triển Cây phát triển tốt Đủ nước , oxi , chất dinh dưỡng cần thiết cho cây đảm bảo năng suất cao và không có chất độc hại nào Giống tốt , thời tiết tốt , chăm sóc tốt HS ghi vở Củng cố : GV gọi HS đọc phần ghi nhớ Trả lời câu hỏi sgk Nhận xét – dặn dò : Dặn dò : Học bài , làm bài , chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau , một lọ đựng nước cất , một ống hút lấy nước Tuần 3 – Tiết 3 Ngày soạn : 01/ 9 / 2013 Bài 4 :XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN Ngày dạy : 03/ 9 / 2013 I . Mục tiêu bài học : Kiến thức : Xác định được thành phần cơ giới của đất trồng bằng phương pháp vê tay Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , thực hành Thái độ : Có ý thức lao động cẩn thận chính xác Chuẩn bị : Giáo viên : 3 mẫu đất sạch , hơi ẩm Tranh vẽ qui trình thực hành Bảng chuẩn phân cấp đất Bảng kết quả thực hành ( 1 bảng lớn , 5 bảng nhỏ ) 5 thanh dây dài , 5 viên bi nhỏ Học sinh : Mỗi nhóm 1 cốc thủy tinh 1 pipit 3 tấm nilon Nước rửa tay , khăn lau tay Nghiên cứu trước bài thực hành III. Các hoạt động dạy và học : Oån dịnh : Bài cũ : Thế nào là độ chua , độ kiềm của đất ? Vì sao đất có khả năng giữ nước , giữ chất dinh dưỡng ? Bài mới : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỜI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP VÊ TAY .Việc xác định thành phần cơ giới của dất rất quan trọng , nó cho phép ta có thể cải tạo và sử dụng hợp lý tài nguyên của đất , xác định thành phần cơ giời của đất là phương pháp đơn giản dễ làm , dễ xác định , ai cũng làm được . Đó là phương pháp vê tay NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Mục tiêu Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản ( vê tay Đảm bảo trật tự và vệ sinh Đảm bảo an toàn lao động II. Quy trình thực hành ( SGK ) III. Kết quả thực hành IV Thực hành Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục tiêu bài thức hành : GV giới thiệu mục tiêu của bài thực hành Yêu cầu vệ sinh . trật tự , gọn gàng , ngăn nắp , sạch sẽ , không làm ảnh hưởng đến các lớp bên cạnh . Cẩn thận không để dất , nước vướng ra bàn ghế , sách vở , quần áo Yêu cầu an toàn lao động : Tránh gây trơn trợt Hoạt động 2 : ( Thực hành ) Tìm hiểu về quy trình thực hành GV : Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết quy trình thực hành gồm mấy bước GV treo tranh vẽ về quy trình của phương pháp vê tay Hãy quan sát và trình bày nội dung từng bước GV treo bảng chuẩn phân cấp đất Yêu cầu một HS đọc Chỉ ra trạng thái đất sau khi vê Yêu cầu HS nhận xét loại đất GV hướng dẫn HS ghi vào bảng kết quả Hoạt động 3 : Tổ chức thực hanøh Gv phân chia nhóm thực hành Phát mẫu dất và dụng cụ cho mỗi nhóm GV giới thiệu dụng cụ thực hành 1 Em ghi kết quả 1 Em giúp bạn xem kích cỡ đúng chưa GV làm thao tác mẫu GV quan sát hướng dẫn HS làm thực hành GV yêu cầu HS nhận xét mẫu vê được thuộc loại nào ? dựa vào banûg phân cấp đất HS trả lời : Gồm 4 bước : Lấy một ít dất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm nặn thấy dẻo là được Dùng hai bàn tay vê dài thành thỏi có đường kính 3mm Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính 3cm HS quan sát nhận xét dựa vào bảng HS tự phân công trong nhóm HS quan sát HS tiến hành thao tác Đúng thao tác Đảm bảo vệ sinh trật tự Đánh gía kết quả : GV ghi kết quả và đánh giá dựa vào : - Sự chuẩn bị của HS ( Tốt ., Đạt , Chưa đạt ) - Thực hiện quy trình đúng , chưa đúng - An toàn lao động và vệ sinh môi trường ( Tốt ., Đạt , Chưa đạt ) Đánh gía cho điểm GV cho HS ghi kết quả thu được vào phiếu học tập MẪU ĐẤT TRẠNG THÁI ĐẤT SAU KHI VÊ LOẠI ĐẤT XÁC ĐỊNH Số 1 Số 2 Số 3 Không vê được thành thỏi Vê được thành thỏi , khi uốn bị đứt đoạn Vê thành thỏi uốn thanøh vòng được Đất cát Đất thịt Đất sét Nhận xét – dặn dò : Nhận xét chung tiết thực hành , kỹ năng của HS Dặn dò HS chuẩn bị bài thực hành số 5 ( 3 mẫu đất ) Tuần 3 – Tiết 5 : Ngày soạn : 18/ 9 / 2004 Bài 4 :XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU Ngày dạy : 23 / 9 / 2004 I . Mục tiêu bài học : Kiến thức : Xác định được thành phần cơ giới của đất trồng bằng phương pháp so màu Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , thực hành Thái độ : Có ý thức lao động cẩn thận chính xác Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị cho mỗi nhóm mộ lọ chỉ thị mảu tổng hợp Một thang màu chuẩn , một thìa nhỏ màu trắng Học sinh : 3 mẫu đất Các hoạt động dạy và học : 1. Oån dịnh : 2. Bài cũ : Trình bày các cách xác định thành phần cơ giới của dất bằng phưong pháp vê tay Bài mới : Xác Định Thành Phần Cơ Giới Của Đất Bằng Phương Pháp So Màu NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Mục tiêu : Biết cánh xác định dộ pH của đất bằng phương pháp so màu Đảm bảo trật tự và vệ sinh Đảm bảo an toàn lao động II. Quy trình thực hành SGK III. Thực hành : Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục tiêu bài thực hành : GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành Biết cánh xác định dộ pH của đất bằng phương pháp so màu Vệ sinh môi trường phải đảm bảo Nội quy và quy tắc an tòan lao động Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy trình thực hành GV : Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết quy trình thực hành gồm mấy bước GV gọi HS nhắc lại Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành GV kiểm tra dụng cụ , mẫu đất của HS Gv phân chia nhóm phát dụng cụ cho từng nhóm GV thao tác mẫu 1 lần Gv quan sát nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng quy trình ( khoảng 1’ tiến hành so sánh màu ) HS trả lời : gồm 3 bước : Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1giọt Sau 1 phút nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu vời thang màu pH chuẩn HS quan sát HS thực hành HS tự đánh giá kết quả thực hành xem đất thuộc loại chua , kiềm hay trung tính theo mẫu sau Mẫu dất Độ pH Đất chua , kiềm hay trung tính Lần 1 Mẫu số 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Mẫu số 2 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Mẫu số 3 Lần 2 Lần 3 Đánh giá kết quả : HS thu dọn dụng cụ , mẫu dất . dọn vệ sinh Gv đánh giá nhận xét giờ htực hành về : * Sự chuẩn bị của Hs * Thực hiện quy trình * An toàn lao động . vệ sinh môi trường * Kết quả thực hành Nhận xét – dặn dò : Nhận xét chung về tiết thực hành , kỹ năng của hs Dặn dò hs chuẩn bị trước bài 6 Tuần 4 – Tiết 4 : Ngày soạn : 8/9/2013 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG , CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT Ngày dạy : 10/9/2013 I. Mục tiêu bài học : Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Thái độ : Có ý thức chăm sóc , bảo vệ tài nguyên môi trường Trong tâm : Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nghiên cứu kỹ SGK . Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học Học sinh : Đọc kỹ bài III . Hoạt động dạy và học : Oån định : ss lớp Bài cũ : Trình bày các quy trình xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu Bài mới : Đất là tài nguyên qúi giá của quốc gia . Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng và bảo vệ đất . Bài học hôm nay giúp ccá em hiểu Sử dụng đất như thê nào là hợp ly NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? Nước ta có tỉ lệ dân số cao . dân số tăng thì nhu cầu lương thực , thực phẩm tăng theo , trong khi đó diện tích đất lại có hạn . Biện pháp sử dụng : Thâm canh tăng vụ , không bỏ đất hoang , chọn cây phù hợp , vừa sử dụng vừa cải tạo II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Cày sâu bừa kỹ , bón phân hữu cơ Làm ruộng bậc thang Trồng cây xen nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh Cày nông bừa kỹ giữ nước liên tục , thay nước thường xuyên . Bón vôi Hoạt động 1 : Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? GV hỏi : Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? GV khái quát lại . Gv phát phiếu học tập số 1 cho HS và giao nhiệm vụ Gv gọi đại diện nhóm hS trả lời Gvbổ sung phần trả lời của Hs Gv hỏi Những biện pháp sử dụng đất là gì ? Gv khái quát lại Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất . Gv hỏi : Những loại đất nào cần phải cải tạo ? GV phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ Gv gọi từng nhóm trả lời Gv bổ sung Gv khái quát lại HS trả lời . Vì dân số phát triển dẫn đến lương thực phát triển theo trong khi đó diện tích đất lại có hạn . HS ghi vở Nội dung phiếu ghi : Em hãy điền mục đích các biện pháp sử dụng đất vào bảng sau Hs trả lời : Thâm canh , không bỏ đất hoang , chọn cây phù hợp , vừa sử dụng vừa cải tạo HS ghi vở HS trả lời : Đất xám bạc màu , đất phèn , đất chua Nội dung phiếu ghi : Em quan sát hình 3,4,5 và trả lời các câu hỏi theo mẫu dưới dây : HS ghi vở Củng cố : Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Đặt ra một số câu hỏi : - Vì sao phải sử dụng đất hợp lý - Biện pháp sử dụng và cải tạo dất Dặn dò : Nhận xét thái độ tiếp thu bài của HS Dặn dò về học bài , xem trước bào 7 , làm bài tập / 15 SGK Tuần 5– Tiết 5: Ngày soạn : 15/ 9/ 2013 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT Ngày dạy : 17 / 9 / 2013 I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Biết dược các loại phân bón thường dùng Biết các tác dụng của phân bón đối với đất trồng , cây trồng 2. Thái độ : Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ cây hoang dại để làm phân Trong tâm : Tác dụng của phân bón , phân bón là gì ? II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nghiên cứu kỹ SGK . Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học Học sinh : Đọc kỹ bài III . Hoạt động dạy và học : Oån định : ss lớp Bài cũ : Nêu những biện pháp sử dụng đất ? Nêu những biện pháp cải tạo đất Bài mới : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt Ngày xưa ông cha ta thường nói “ Nhất nước , nhì phân , tam cần , tứ giống” câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt . Qua bài học này sẽ giúp các em thấy rõ tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Phân bón là gì ? Là thức ăn do con người cung cấp ( bổ sung cho cây trồng Các chất dinh dưỡng trong phân bón là : Đạm ( N ) ; lân ( P) ; Kali ( K ) Nhóm nguyên tố vi lượng : 3 nhóm Phân hữu cơ Phân hóa học Phân vi sinh II. Tác dụng của phân bón - Làm tăng độ phì nhiêu của đất , tăng năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm Hoạt động 1 : Tìm hiểu phân bón là gì ? GV nêu câu hỏi : Phân bón là gì ? Trong phân bón gồm những chất dinh dưỡng nào ? Phân bón được chia làm m,ấy loại ? Dựa vào sơ đồ 2 hãy cho biết nhóm phân hữu cơ , hóa học , vi sinh gồm những loại nào ? GV phát phiếu học tập cho học sinh và giao nhiêm vụ : Gv gọi đại diện nhóm trả lời GV khái quát lại phân bón là gì ? phân loại phân bón Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng của phân bón GV treo H 6 SGK cho Hs quan sát và đặt các câu hỏi : Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất , năng suất và chất lượng nông sản ? Bón phân nhiều quá , không cân đối giữa các loại phân thì có tăng năng suất cây trồng không ? GV giảng giải cho HS hiểu phân bón tác động đến năng suất , chất lượng nông sản gián tiếp thông qua tác động đến độ phì nhiêu của đất Hs trả lời : Là thức ăn do con người bổ sung gồm Đạm ; Lân ; Kali ; nguyên tố vi lượng Chia làm 3 loại : Phân hữu cơ ; phân hóa học ; phân vi sinh Nội dung phiếu ghi : Dựa vào sơ đồ 2 em hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp theo bảng sau ( làm vào vở bài tập ) Hs ghi vở HS quan sát tranh trả lời Làm tăng độ phì nhiêu của đất , tăng năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm Không tăng còn làm giảm chất lượng nông sản Củng cố : GV gọi HS đọc phần ghi nhớ Đặt ra một số câu hỏi : Phân bón là gì ? Phân hữu cơ , phân hóa họcx gồm những loại nào ? Bón phân vào đất có tác dụng gì ? Nhận xét – dặn dò : Nhận xét tiết học đã đạt mục tiêu của bài chưa Dặn dò : học bài xem trước bài thực hành , làm bài tập trang 16 Tuần 6 – Tiết 6 Ngày soạn : 22/ 9 /2013 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG Ngày dạy :24/ 09 / 2013 I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Phân biệt dược các loại phân bón thường dùng Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát ; phân tích , so sánh Thái độ : Có ý thức đảm bào an toàn lao động II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nghiên cứu kỹ SGK . Tranh vẽ quy trình thực hnàh để phân biệt nhóm phân , hòa tan , ít tan và không tan Mẫu vật một số loại phân bón thường dùng Dụng cụ : Oáng nghiệm , đèn cồn , kẹp . thìa , diêm , than Học sinh : Đọc kỹ bài III . Hoạt động dạy và học : Oån định : ss lớp Bài cũ : Tác dụng của phân bón Phân bón là gì ? Phân loại phân bón Bài mới : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC Phân bón có vai trò rất lớn đối với ngành trồng trọt . Trong các loại phân bón có nhóm có tác dụng nhanh đối với cây trồng người ta thường sử dụng bón thúc cho cây . tuy nhiên khi chúng bị mất nhãn thì chúng ta không thêû nhận biết bằng mắt thường được . vì vậy chúng ta cần phải dùng một số phương pháp nhân biết sau : NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Mục tiêu bài dạy Nhận biết được các loại phân bón hóa học thường dùng trong nông nghiệp Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường II: Quy trình thực hành III. Thực hành Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục tiêu bài thức hành GV thuyết trình mục tiêu bài thức hành Trong qúa trình thực hành phải đảm bảo yêu cầu gì ? GV khái quát lại Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quy trình thực hành GV treo tranh cho Hs quan sát và trả lời câu hỏi : Gồm mấy công đoạn ? Có những công đoạn nào ? Công đoạn 1 : Trình bày cách làm ? Nếu tan là phân gì ? Không tan là phân gì ? Công đoạn 2 : Trình bày cách làm ? Phân không khai là phân gì Phân khai là phân gì ? Công đoạn 3 : Trình bày cách làm Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành GV phát dụng cụ , mẫu vật cho các nhóm GV thao tác mẫu 1 lần GV quan sát nhắc nhở HS quan sát nhận biết , thực hành HS nhắc lại mục tiêu HS ghi vở HS quan sát tranh và trả lời Gồm 3 công đoạn Công đoạn 1 : Phân biệt nhóm hòa tan và ít hòa tan Công đoạn 2 : Phân biệt nhóm không hòa tan Công đoạn 3 : Phân biệt nhóm ít hòa tan và không tan Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm Cho 10à 15 ml nước sạch vào lắc mạnh trong 15 phút Để lắng 1à 2 phút và quan sát Nếu thấy hòa tan => đó là Đạm , Kali Không hoặc ít hòa tan => lân , vôi Dùng kẹp sắt , kẹp than củi đốt trên ngọn lửa đèn cồn à đỏ Lấy một ít ph6an khô rắc lên cúc than Mùi không khai : Kali Mùi khai : đạm Quan sát màu sắc : Lân : Màu nâu Vôi : màu trắng HS quan sát HS thực hành HS đánh giá kết quả thực hành theo mẫu dưới đây Mẫu phân Có hòa tan không Đốt trên than nóng đỏ có mùi khai không Màu sắc Loại phân gì Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 Hòa tan Không tan Hòa tan Không tan Có Không Trắng Nâu xám Urê Vôi Kali Lân Đánh giá kết quả : Nhận xét giờ thực hành Nhận xét chung tiết thực hành Kỹ năng của Hs , dặn dò xem trước bài 9 Tuần 7 – Tiết 7 Ngày soạn : 28/09/2013 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG Ngày dạy : 01/10/2013 I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Hiểu được cách bón phân cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng 2. Kỹ năng : Biết cách sử dụng và bảo quản phân bón 3. Thái độ : Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón II. Chuẩn bị : Giáo viên : Nghiên cứu kỹ SGK . Tranh vẽ phóng to hình : 7 . 8 . 9 SGK / 21 Học sinh : Đọc kỹ bài III . Hoạt động dạy và học : Oån định : ss lớp Bài cũ : Bài mới : Bài này giúp chúng ta biết được cách sử dụng vá bảo quản các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao , chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Cách bón phân Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng Các thời kỳ bón phân : bón lót và bón thúc Bón lót : Là bón trước khi gieo trồng Bo
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2014_2015_truong_thcsthpt_ta.doc