Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 27 đến 33 - Năm học 2020-2021

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 27 đến 33 - Năm học 2020-2021

1. Mục tiêu :

1.1. Kiến thức:

- Hs biết: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo chính ở nước ta.

 - Hs hiểu: Nêu được một số qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo

1.2. Kĩ năng:

- Hs thực hiện được: Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm những việc xấu.

- Hs thực hiện thành thạo: Kĩ năng so sánh, phân tích sự khác nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về tình hình tôn giáo ở nước ta,tư duy phê phán đối với những việc lợi dụng tín ngưỡng và tôn giáo và kỹ năng kiên định.

1.3.Thái độ:

- Thói quen: Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.

 Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo.

- Tính cách: Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.

2. Nội dung bài học:

 Quy định của Pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

3.Chuẩn bị:

 3.1. Giáo viên:

 - Tranh ảnh về một số tôn giáo, tư liệu về tôn giáo.

 3.2 Học sinh:

 - Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo.

 - Tìm hiểu bài mới: Quy định của Pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định tổ chức:1’

 - Kiểm diện học sinh 7A4 7A5

 4.2 Kiểm tra miệng:5’

 Em hãy nêu sự khác nhau giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan? (4đ)

 HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là tin vào điều phù hợp với lẽ tự nhiên Còn mê tín dị đoan là tin vào điều mù quáng không có thật

 Những hiện tượng sau đây có phải là tín ngưỡng không? Tại sao? (4đ)

 a. Đi lễ để đạt điểm cao.

 b. Trước khi đi thi không ăn trứng, chuối.

 c. Trước khi đi thi không ăn xôi đậu đen, đậu phộng.

 HS: Những hiện tượng trên không phải là tín ngưỡng mà là mê tín dị đoan. Vì đó là sự tin tưởng mù quáng

 HS khác nhận xét

 Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài mới của Hs (2đ)

 GV: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

 Hs:

 4.3 Tiến trình bài học:

 

doc 24 trang sontrang 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 27 đến 33 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27
Tuần 28
Ngày dạy:13/3/2020
 Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO 
 1. Mục tiêu : 
1.1. Kiến thức:
- Hs biết: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo chính ở nước ta.
- Hs hiểu: Một số qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo 
1.2. Kĩ năng:
- H s thực hiện được: Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm những việc xấu.
-Hs thực hiện thành thạo: RKN:Kĩ năng so sánh, phân tích sự khác nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về tình hình tôn giáo ở nước ta,tư duy phê phán đối với những việc lợi dụng tín ngưỡng và tôn giáo và kỹ năng kiên định.
1.3.Thái độ:
Thói qen: Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
 Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
Tính cách: Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Nội dung học tập: 
 Thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng.
3.Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên:
 - Tư liệu về các tôn giáo. 
 3.2. Học sinh: 
 - Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo. 
- Chuẩn bị bài mới: Các tôn giáo và quyền tín ngưỡng tôn giáo
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:1’
- Kiểm diện học sinh 7A4 7A5
 4.2 Kiểm tra miệng: 2’
 - Trả bài kiểm tra 1 tiết. 
 4.3 Tiến trình thực hiện:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Giới thiệu bài 2’
GV: Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới có hiện tượng có người thì theo tôn giáo này, người thì theo tôn giáo khác, người không theo tôn giáo nào? 
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét, dẫn vào bài.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 2:thời gian 15’
Mục tiêu: Tìm hiểu thông tin, sự kiện , rút ra nội dung bài học
GV: Cho HS đọc bài: “ Tình hình tôn giáo ở Việt Nam”.
HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy nhận xét tình hình tôn giáo ở Việt Nam? 
HS: VN có nhiều lọai tôn giáo, tín ngưỡng: Phật giáo, Cao đài 
HS: Nhận xét, bổ sung. 
GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu số liệu tín đồ của các tôn giáo: Phật giáo (10Tr), Công giáo (6Tr), Cao đài (gần 3Tr), Hòa hảo (2Tr), Tin lành (400.000), Hồi giáo (50.000).
GV:Giới thiệu tranh ảnh về tôn giáo ở Việt Nam: Tòa Thánh, Chùa Thầy 
GV: Hãy nhận xét mặt tích cực và tiêu cực của tôn giáo ở Việt Nam? 
HS: - Tích cực: yêu nước, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, thực hiện pháp luật 
- Tiêu cực: mê tín, lạc hậu, bị kích động và lợi dụng vào mục đích xấu 
GV: Trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ, người có đạo hay không có đạo đều tích cực đóng góp công sức của mình để xây dựng đất nước. Bên cạnh đó, một số người có tín ngưỡng , tôn giáo do trình độ văn hóa thấp bị lợi dụng vào những mục đích xấu như hành nghề mê tín, tiến hành các hoạt động trái với chính sách của tôn giáo và pháp luật nhà nước. 
Họat động 3: thời gian 20’
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Ngày 10/3 là ngày giỗ Tổ. Vậy Tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thế nào?
HS: Tổ là vua Hùng, có công dựng nước, việc thờ cúng thể hiện nhớ ơn tổ tiên 
HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính.
GV:Gia đình em có theo tôn giáo nào không có thờ cúng tổ tiên không? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh: Dù theo đạo gì thì luôn làm điều thiện, tránh điều ác . 
GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.
HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
Nhóm1,2:Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ?
HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
Ví dụ: thần linh, thượng đế, đức chúa trời..
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 3,4: Tôn giáo là gì? Cho ví dụ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 5,6: Thế nào là mê tín dị đoan? Cho ví dụ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
GV: Vì sao phải chống mê tín dị đoan?
HS: Vì mê tín dị đoan là việc làm xấu, có hại 
HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính.
GV:Cho HS kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo chính ở nước ta
GV:Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan khác nhau ở chỗ nào? 
HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là cái có thực, cái làm được. Còn mê tín dị đoan là nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên 
Gv : ( giáo dục hs) V2 sao phải chống mê tín dị đoan ?
Hs : Vì mê tín dị đoan thường gây nê những hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và xã hội.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
Gia dình các em cũng như các gia đình khác có thể theo đạo hoặc không theo đạo. Dù là đạo thì mục đích chung là hướng vào điều thiện, tránh làm điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng bái, tôn kính, nhớ về cuội nguồn.
I. Thông tin sự kiện: “Tình hình tôn giáo ở Việt Nam”
II.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
a. Tín ngưỡng là niềm tin của con người vào cái gì đó thần bí.
b. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, có giáo lí và những hình thức lễ nghi ( đạo phật, thiên chú giáo)
c. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên. 
4.4/ Tổng kết:2’
GV: Cho HS làm bài tập e (SGK/54) 
HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời.
* Hành vi thể hiện sự mê tín: 1,2,3,4,5.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :3’
* Đối với tiết học này:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53,54.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 16: “Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo” (TT).
	+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về tôn giáo, mê tín dị đoan. 
 	+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 53,54.
5/ Phụ lục
Tiết 28.
 Tuần 29
 Ngày dạy:20/3/2020
Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO 
1. Mục tiêu : 
1.1. Kiến thức:
- Hs biết: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 
Kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo chính ở nước ta.
 - Hs hiểu: Nêu được một số qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo 
1.2. Kĩ năng:
- Hs thực hiện được: Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm những việc xấu.
- Hs thực hiện thành thạo: Kĩ năng so sánh, phân tích sự khác nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về tình hình tôn giáo ở nước ta,tư duy phê phán đối với những việc lợi dụng tín ngưỡng và tôn giáo và kỹ năng kiên định.
1.3.Thái độ: 
- Thói quen: Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
 Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tính cách: Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
2. Nội dung bài học:
 Quy định của Pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
3.Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên:
 - Tranh ảnh về một số tôn giáo, tư liệu về tôn giáo. 
 3.2 Học sinh: 
 - Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo.
 - Tìm hiểu bài mới: Quy định của Pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? 
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:1’
 - Kiểm diện học sinh 7A4 7A5
 	4.2 Kiểm tra miệng:5’
 Em hãy nêu sự khác nhau giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan? (4đ)
 HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là tin vào điều phù hợp với lẽ tự nhiên Còn mê tín dị đoan là tin vào điều mù quáng không có thật 
 Những hiện tượng sau đây có phải là tín ngưỡng không? Tại sao? (4đ)
 a. Đi lễ để đạt điểm cao.
 b. Trước khi đi thi không ăn trứng, chuối.
 c. Trước khi đi thi không ăn xôi đậu đen, đậu phộng. 
 HS: Những hiện tượng trên không phải là tín ngưỡng mà là mê tín dị đoan. Vì đó là sự tin tưởng mù quáng 
 HS khác nhận xét 
 Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài mới của Hs (2đ)
 GV: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
 Hs: 
 4.3 Tiến trình bài học:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Giới thiệu bài 2’
 Chúng ta đã tìm hiểu thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo. Vậy nhà nước ta đã có những quy định gì để thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Hoạt động 2: thời gian 10’
Mục tiêu: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
GV: Cho HS đọc bài: ý 2 về chính sách, pháp luật về tôn giáo ở Việt Nam.
HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy cho biết chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ta đối với tôn giáo như thế nào? 
HS: Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng, đảm bảo cho các tôn giáo hoạt động bình thường trên cơ sở tôn trọng pháp luật.
Gv: Những việc làm nào thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
Hs: Công dân có quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
Những nơi thờ tự các tín ngưỡng tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
Không xâm phạm tự do tín ngưỡng tôn giáo.
Gv: Thế nào là vi phạm quền tự do tín ngưỡng tôn giáo?
Gv liên hệ giáo dục hs: Cưỡng ép người vào đạo, chia rẽ giữa người có tôn giáo này với tín ngưỡng tôn giáo khác.
HS: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. 
 Họat động 3: thời gian 15’
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài học về quền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
Nhóm1,2: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? 
HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh : Đây chính là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, không ràng buộc con người mà tự mỗi người lựa chọn, pháp luật không nghiêm cấm. 
Nhóm 3,4: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm điều gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét
Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm trái pháp luật.
Nhóm 5,6: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
Trách nhiệm chúng ta :
- Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
- Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm trái pháp luật.
- Họat động 4: thời gian 5’
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, làm bài tập sgk
GV: Cho HS đọc bài tập g (SGK/54): Theo em trong HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan không? Cho ví dụ. Theo em, làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó?
HS: Trả lời 
HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính.
 HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
Gv höôùng daãn HS laøm baøi taäp SGK
II.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
2.Quy định của pháp luật:
a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
 - Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào; Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào có thể thôi không theo nữa, họăc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hay cản trở. 
b. Pháp luật nghiêm cấm:
Việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm điều trái pháp luật và chính sách của Nhà nước.
III. Bài tập:
Bài tập g (SGK/54)
- Hiện tượng mê tín dị đoan trong HS sinh hiện nay có nhưng rất ít.Ví dụ như kiêng ăn trước khi đi thi Để khắc phục hiện tượng đó cần giải thích cho các bạn đó hiểu và giúp các bạn học tập tốt hơn 
4.4/ Tổng kết: 3’
GV: Cho HS làm bài tập: 
HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời.
* Hành vi nào sau đây cần phê phán:
 1. Nói năng thiếu văn hóa khi đi lễ chùa.
 2. Mặc quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa.
 3. Dự lễ trong nhà thờ gây mất trật tự.
HS: Cần phê phán tất cả các hành vi trên.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :4’
* Đối với tiết học này:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53,54.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 17: “Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
	+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương. 
 	+ Xem thông tin, sự kiện, SGK trang 54-58.
 + Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 58,59.
5/ Phụ lục
Bài 17.Tiết 29
Tuần 31
Ngày dạy:
Bài 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘ1 CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
1. Mục tiêu : 
1.1. Kiến thức:
- Hs biết được bản chất của Nhà nước ta
- Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước
-Vẽ được bộ máy nhà nước một cách giản lược
- Hiểu cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những lọai cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào?
- Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số cơ quan bộ máy nhà nước trong thực tế.
- Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của nhà nước
-RKNS:Kỹ năng tư duy phê phán sự ra đời và bản chất của Nhà nước CHXHCNVN và kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống. 
3.1.Thái độ:
-Tôn trọng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viết Nam
 2.Trọng tâm: Thế nào là bộ máy Nhà nước.
 3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên:
 - Tranh ảnh về một số hoạt động của cơ quan nhà nước, tranh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước. Bảng phụ. 
 3.2. Học sinh: 
 - Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về hoạt động của cơ quan nhà nước. 
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:- Kiểm diện học sinh
 4.2 Kiểm tra miệng: 
: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo công dân phải có trách nhiệm như thế nào? (4đ)
 HS: Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; không bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ; nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm điều trái pháp luật 
Có ý kiến cho rằng: HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Cho ví dụ? (4đ)
 HS:- Ý kiến trên là đúng.
 - Ví dụ HS còn ăn kiêng trước khi đi thi .
 HS khác nhận xét 
 GV: Nhận xét, cho điểm.
Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài mới của Hs (2đ)
 4.3 Bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của các cơ quan nhà nước. 
HS: Quan sát tranh và nêu suy nghĩ cá nhân. 
GV: Nhận xét, dẫn vào bài.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
GV: Cho HS đọc bài.
HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy cho biết, nước ta- nước VNDCCH ra đời từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước? 
HS: Nước VNDCCH ra đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm chủ tịch 
HS: Nhận xét, bổ sung. 
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV:Giới thiệu tranh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
HS: Quan sát tranh. 
GV: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả của cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo? 
HS: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả của cuộc cách mạng tháng 8/1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
GV: Nhà nước VNDCCH đổi tên thành nước CHXHCNVN vào năm nào? Tại sao lại đổi tên như vậy? 
HS: Nhà nước đổi tên ngày 2/7/1976. Vì Chiến dịch HCM đã giải phóng miền nam, cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH.
GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 2,3,4,5 Hiến pháp 1992.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Nhà nước ta là nhà nước của ai, do đảng nào lãnh đạo?
HS: Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
HS khác nhận xét.
GV: Em hiểu như thế nào là nhà nước của dân, do dân và vì dân?
HS giải thích; GV: Nhấn mạnh ý chính
GV: Hãy nêu tình cảm, suy nghĩ của em với Bác Hồ khi đọc lại đoạn trích tuyên ngôn độc lập? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh. Em hãy đọc một bài thơ nói lên ý chí giành độc lập của dân tộc ta. 
HS: Trả lời.GV:Nhận xét, chuyển ý
* Tìm hiểu tổ chức bô máy nhà nước 
GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)
GV: Cho HS quan sát sơ đồ. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.
HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
Nhóm1: Em hãy cho biết bộ máy nhà nưóc là gì?
HS: Trả lời. GV:Nhận xét, chuyển ý. 
Nhóm2: Bộ máy nhà nước được chia làm mấy cấp? Nêu tên gọi của từng cấp?
HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 3: Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm có những cơ quan nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 4: Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố) gồm có những cơ quan nào? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
Nhóm 5: Bộ máy nhà nước cấp quận (huyện, thị xã ) gồm có những cơ quan nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 6: Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
GV: Cho thảo luận nhóm đôi.
GV: Cho HS quan sát sơ đồ. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.
HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
GV: Bộ máy nhà nước được chia làm mấy loại cơ quan? Nêu tên gọi của từng cơ quan?
HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
GV: Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm có những cơ quan nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
GV: Cơ quan hành chính gồm có những cơ quan nào? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
GV: Cơ quan xét xử gồm có những cơ quan nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
GV: Các cơ quan kiểm sát gồm có những cơ quan nào? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
GV: Kiểm sát và kiểm soát khác nhau ở điểm nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính.
b. Phân công bộ máy nhà nước:
 - Bộ máy nhà nước gồm có 4 loại cơ quan:
+ Các cơ quan quyền lực, đại biểu của nhân dân: Quốc hội, HĐND các cấp 
+ Các cơ quan hành chính: Chính phủ, UBND các cấp 
+ Các cơ quan xét xử: TAND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự
+ Các cơ quan kiểm sát: VKSND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự.
GV:Nhiệm vụ của cờ đỏ là gì? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
I. Thông tin sự kiện: 
II.Nội dung bài học:
1.Nhà nước:
- Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.
2. Bộ máy nhà nước:
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan, tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp địa phương, có chức năng và nhiệm vụ khác nhau 
a. Phân cấp bộ máy nhà nước:
- Bộ máy nhà nước được chia thành 4cấp:
+ Bộ máy nhà nước cấp trung ương: Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
+ Bộ máy nhà nước cấp tỉnh: HĐND, UBND, TAND, VKSND 
+ Bộ máy nhà nước cấp huyện : HĐND,UBND,TAND, VKSND 
+ Bộ máy nhà nước cấp xã : HĐND, UBND.
b. Phân công bộ máy nhà nước:
4.4/ Câu hỏi, bài tập cũng cố :
GV: Vì sao nói nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân? Vẽ sơ đồ phân công và phân cấp BMNN?
HS:Trả lời, lên bảng vẽ sơ đồ.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với tiết học này:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 55-57.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 17: “Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (TT).
	+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về các cơ quan nhà nước. 
 	+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 57-59.
5/ Rút kinh nghiệm:
Noäi dung :
Phöông phaùp :
 ...........................................................................................................................
Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:
 Ngày .tháng ..năm 2020
 Duyệt của tổ CM
 Huỳnh Thị Tuyết
Bài 17.Tiết
Tuần 32
Ngày dạy:
Bài 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘ1 CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 1. Mục tiêu : 
1.1. Kiến thức:
- Hs biết được bản chất của Nhà nước ta
- Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước
-Vẽ được bộ máy nhà nước một cách giản lược
- Hiểu cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những lọai cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào?
- Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số cơ quan bộ máy nhà nước trong thực tế.
- Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của nhà nước
-RKNS:Kỹ năng tư duy phê phán sự ra đời và bản chất của Nhà nước CHXHCNVN và kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống. 
3.1.Thái độ: 
2. Trọng tâm: Chức năng nhiệm vụ của từng loại cơ quan
3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên:
 - Tranh ảnh về một số hoạt động của quốc hội, sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước. Bảng phụ. 
3.2. Học sinh: 
 - Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về hoạt động của cơ quan nhà nước. 
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
 - Kiểm diện học sinh
 	4.2 Kiểm tra miệng: 
 Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ phân công bộ máy nhà nước? (8đ)
 HS: Cho 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. 
 HS khác nhận xét 
 Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài mới của Hs(2đ) 
 GV: Nhận xét, cho điểm.
 4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Nhận xét HS trả bài để vào bài mới. 
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
GV: Cho HS quan sát tranh về hoạt động của Quốc hội. 
HS: Quan sát tranh và nêu suy nghĩ cá nhân. 
GV: Nhận xét, dẫn vào bài. 
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)
GV: Cho HS quan sát sơ đồ phân công BMNN. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.
HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
Nhóm1: Em hãy cho biết chức năng nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội là gì?
HS: Trả lời. GV:Nhận xét, bổ sung.
GV:Vì sao Quốc hội được gọi là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. 
Nhóm2: Nêu chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ? Vì sao Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất?
HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 3: HĐND do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: HĐND xã Ninh Sơn do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
HS: Do nhân dân xã Ninh Sơn bầu ra .
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 4: UBND do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: UBND xã Ninh Sơn do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?
HS: Do HĐND xã Ninh Sơn bầu ra .
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
Nhóm 5: Em hãy cho biết tòa án nhân dân có chức năng nhiệm vụ gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Hãy cho biết ở xã Ninh Sơn có tòa án nhân dân không?
HS: Không có . 
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
Nhóm 6: Em hãy cho biết viện kiểm sát nhân dân có chức năng nhiệm vụ gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Hãy cho biết ở xã Ninh Sơn có viện kiểm sát nhân dân không?
HS: Không có 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
GV: Cho thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm, trả lời. HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với công dân?
Trách nhiệm của nhà nước:
- Phát huy quyền làm chủ, nâng cao đời sống nhân dân.
- Bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh
GV: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhà nước?
HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
Quyền và nghĩa vụ của công dân:
- Quyền: làm chủ, giám sát, góp ý kiến.
- Nghĩa vụ:
+ Thực hiện chính sách pháp luật của nhà nước.
+ Bảo vệ cơ quan nhà nước.
+ Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
HS: Đọc và làm bài tập d (SGK/59) 
I. Thông tin sự kiện: 
II.Nội dung bài học:
1.Nhà nước:
2. Bộ máy nhà nước:
a. Phân cấp bộ máy nhà nước:
b. Phân công bộ máy nhà nước:
c. Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước:
- Quốc hội: là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, do nhân dân bầu ra, được nhân dân giao cho nhiệm vụ trọng đại:
 + Làm và sửa đổi Hiến pháp, Luật.
 + Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại của đất nước.
 + Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt động của nhân dân. 
- Chính phủ: là cơ quan chấp hành của Quốc hội, do Quốc hội bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, có nhiệm vụ:
+ Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật phát huy quyền làm chủ của công dân.
+Thống nhất việc quản lí thực hiện các nhiệm vụ 
+ Bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống nhân dân 
- HĐND: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra, có nhiệm vụ:
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương
+ Quyết định kế hoạch phát triển về mọi mặt ở địa phương.
- UBND: là cơ quan chấp hành của HĐND, do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương 
- Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự là cơ quan xét xử; xét xử công khai và quyết định theo đa số.
- Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
 III. Bài tập:
4.4/ Câu hỏ, bài tập cũng cố:
GV: Bản thân em có quyền, nghĩa vụ gì?
HS: Quyền học tập, vui chơi, lao động ; Nghĩa vụ học tập, giúp đỡ cha mẹ, thực hiện nội quy nhà trường, tuân theo pháp luật, báo cáo những việc làm sai của mình hoặc bạn mình 
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với tiết học này:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 55-59.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 18: “Bộ máy nhà nước cấp cơ sở” (2T).
	+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về HĐND, UBND xã. 
 	+ Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 60-62.
5/ Rút kinh nghiệm:
Noäi dung :
Phöông phaùp :
 ...........................................................................................................................
Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:
 Ngày .tháng ..năm 2020
 Duyệt của tổ CM
 Huỳnh Thị Tuyết
Tiết 31.
Tuần:
Ngày dạy: 
Bài 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN)
 1. Mục tiêu : 
1/1. Kiến thức:
- Biết được bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? 
- Hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. 
1/2. Kĩ năng:
- HS xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương .
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
-RKN:Kỹ năng tư duy phê phán về sự ra đời và bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN và giải quyết các vấn đề trong các tình huống
1/3.Thái độ:
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và quy định của địa phương
- Có ý thức tôn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 
2.Trọng tâm: Hội đồng nhân dân 
3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên:
 - Tranh ảnh về một số hoạt động của bộ máy nhà nước ở địa phương, sơ đồ BMNN cấp cơ sở. Bảng phụ. 
 3.2. Học sinh: 
 - Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương. 
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định tổ chức:
 - Kiểm diện học sinh
 	4.2 Kiểm tra miệng: 
 Em hãy cho biết công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với nhà nước?(4đ)
 HS: Trả lời quyền và nghĩa vụ của công dân. 
 HS khác nhận xét.
 Em hãy kể một số việc mà bản thân hay gia đình em đã đến cơ quan nhà nước để giải quyết?(4đ)
 HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
 Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài mới của Hs (2đ)
 GV: Nhận xét, cho điểm
 4.3 Bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương. 
HS: Quan sát tranh và nêu suy nghĩ cá nhân. 
GV: Nhận xét, dẫn vào bài. Nhận xét HS trả bài để vào bài mới. 
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống.
GV: Treo sơ đồ BMNN cấp cơ sở yêu cầu HS đọc lại.
GV: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? 
HS: HĐND và UBND. 
GV: Cho HS đọc tình huống SGK/ 60.
HS: Đọc tình huống, thảo luận nhóm đôi, trả lời; 
HS nhóm khác nhận xét.
GV: Em hãy cho biết cơ quan nào có quyền cấp lại giấy khai sinh?
HS: UBND cấp xã 
GV:Người xin cấp lại giấy khai sinh cần có các giấy tờ gì?
HS: Đơn, sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ cần thiết khác.
GV: Thời hạn xin cấp lại giấy khai sinh được quy định như thế nào?
HS: Thời hạn 7 ngày.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. 
* Tình huống: Mẹ sinh em bé.Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào ?
 1. Công an xã. 
 2.Trường THPT. 
 3. UBND xã.
HS: Câu 3. HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra UBND xã giải quyết việc gì. Chuyển ý. 
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)
HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời.
HS nhóm khác nhận xét.
HS: Đọc điều 119,120 và điều 123 Hiến pháp 1992.
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.
Nhóm1,2,3: HĐND xã do ai bầu ra, có nhiệm vụ và q

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_27_den_33_nam_hoc_2020.doc